Đề kiểm tra lần 2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm

TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM

TỔ: HÓA HỌC

 

ĐỀ KIỂM TRA LẦN 2

Môn: Hóa 10

Thời gian làm bài: 45 phút;

(30 câu trắc nghiệm)

 

Đề số 1:

Câu 1: Trong BTH các nguyên tố, số chu kì nhỏ và số chu kì lớn lần lượt là:

A. 3 và 4                               B. 4 và 3                          C. 4 và 4                          D. 3 và 3

Câu 2: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là.

A. F, Li, O, Na.                       B. F, O, Li, Na.           C. Li, Na, O, F.           D. F, Na, O, Li.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố A có 5 electron ở phân lớp p, vậy A thuộc  chu kì:

A. 2                                      B. 3                                  C. 4                                  D. 1

Câu 4: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:

A. Số nơtron                        B. Số hiệu nguyên tử       C. Số khối                       D. Số electron hóa trị

Câu 5: Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là:

A. F > Cl > S > Si                B. F > Cl > Si > S            C. Si >S >F >Cl              D. Si > S > Cl > F

Câu 6: Tính bazơ của dãy các hidroxit :  biến đổi như thế nào ?

A. Tăng                                B. Vừa giảm vừa tăng.    C. Không thay đổi           D. Giảm

Câu 7: Cho 4,6gam một kim loại kiềm R tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Xác định R.

A. Li                                     B. Rb                               C. K                                 D. Na

Câu 8: Nguyên tố hóa học có tính chất hoá học  tương tự K(Z=19)

A. Ca(Z=20)                         B. Na(Z=11)                    C. Mg(Z=12)                   D. Al(Z=13)

Câu 9: Cấu hình electron của ion X2+  là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc.

A. chu kì 3, nhóm VIB.                                                B. chu kì 4, nhóm VIIIB

C. chu kì 4, nhóm IIA.                                                 D. chu kì 4, nhóm VIIIA

Câu 10: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của nó với hiđro có thành phần khối lượng %R = 82,35%; %H = 17,65%. Nguyên tố R là

A. photpho                         B. antimoan                   C. nitơ                            D. asen

Câu 11: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn.

A. Chu kì 3 ô 16                   B. Chu kì 2, ô 7               C. Chu kì 3 ô 17              D. Chu kì 3, ô 15

Câu 12: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là:

A. RH5                                 B. RH3                             C. H2R                             D. RH4

Câu 13: Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố : 1s22s2 (X), 1s22s22p3 (Y), 1s22s22p63s2 (Z)  Các nguyên tố cùng chu kì là

A. Y, Z.                                B. X, Z.                           C. X, Y                            D. X, Y, Z.

Câu 14: Theo qui luật biến đổi tính chất các đơn chất trong báng HTTH thì:

A. Phi kim mạnh nhất là oxi.                                        B. Phi kim mạnh nhất là iot.

C. Phi kim mạnh nhất là flo.                                        D. Kim lọai mạnh nhất là liti.

Câu 15: Nguyên tử X có 3 lớp e. Lớp ngoài cùng có 5e. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X là

A. 10                                    B. 15                                C. 12                                D. 13

Câu 16: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố halogen được xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là:       

A.  9F, 17Cl, 35Br, 53I          B. 17Cl, 35Br, 9F, 53I           C. 35Br, 53I ,  9F, 17Cl             D.  53I, 35Br, 17Cl, 9F

Câu 17: Nguyên tử X thuộc chu kì 3, nhóm IIA Cấu hình electron nguyên tử của X là:

A. 1s22s22p63s23p63d104s2                                                B. 1s22s22p63s23p64s2

C. 1s22s22p63s2                                                                 D. 1s22s22p63s23p2

Câu 18: Nguyên tố X có Z = 24. Vị trí của X trong bảng HTTH là

A. Chu kỳ 4, nhóm VIB .                                             B. Chu kỳ 4, nhóm IVB.

C. Chu kỳ 4, nhóm VIIIB.                                           D. Chu kỳ 4, nhóm IIA.

Câu 19: Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính axit tăng dần:

A. H2SO4, H3PO4, HClO4, H4SiO4                               B. H4SiO4, H3PO4, H2SO4, HClO4

C. H3PO4, HClO4, H4SiO4, H2SO4                               D. HClO4, H2SO4, H3PO4, H4SiO4

Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố X được xếp ở chu kì 4 có số lớp electron là:

A. 4                                      B. 5                                  C. 3                                  D. 6

Câu 21: Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là:

A. Các nguyên tố s                                                       B. Các nguyên tố d

C. Các nguyên tố p                                                      D. Các nguyên tố s và nguyên tố  p

Câu 22: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

A.  Chu kì 3, các nhóm IA và IIA                               B.  Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA

C. Chu kì 2, nhóm IIA                                                 D. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA

Câu 23: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Vậy số proton có trong nguyên tử X là

A. 17                                    B. 7                                  C. 10                                D. 2

Câu 24: Giá trị độ âm điện giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải của chu kì 2 là:

A. 7N, 8O, 9F, 3Li, 4Be, 5B, 6C                                        B. 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F

C. 9F, 8O, 7N, 6C, 5B, 4Be, 3Li                                         D. 5B, 6C 7N, 8O, 3Li, 4Be,  9F

Câu 25: Nguyên tö A có cấu hình electron : 1s22s22p63s2         

Ion A2+ có cấu hình electron là :

A. 1s22s22p63s23p5                B. 1s22s22p6                     C. 1s22s22p63s23p6           D. 1s22s22p63s23p2

Câu 26: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

A. S.                                     B. As.                              C. N.                                D. P.

Câu 27: Số nguyên tố trong chu kỳ 2 và 4 là:

A. 8 và 18                             B. 18 và 8                        C. 8 và 8                          D. 18 và 18

Câu 28: Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA, tác dụng với dung dịch axit HCl  dư  thu được 13,44lít khí H2 (đktc). 2 kim loại đó là

A. Be và Mg                         B. Ca và Sr                      C. Mg và Ca                    D. Sr và Ba

Câu 29: Tìm câu sai trong những câu sau đây?

A. Trong một chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần

B. Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kì có số electron bằng nhau.

C. Trong một chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

D. Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm và kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành).

Câu 30: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

A. Tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần             B. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần

C. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần        D. Tính phi kim và tính kim loại đều giảm dần

 

Đề số 2:

Câu 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn nào sau đây là sai ?

A. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.

B. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

C. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

D. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành một cột.

Câu 2: Trong bảng tuần hoàn hiện nay, số chu kì nhỏ và chu kì lớn lần lượt là

A. 3 và 3.                                B. 3 và 4.                           C. 4 và 3.                      D. 3 và 6.

Câu 3: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là

A. 1s22s22p3.                           B. 1s22s22p63s23p1.          C. 1s22s22p5.            D. 1s22s22p63s23p3.

Câu 4: Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. X thuộc nhóm V. Ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân của X và Y bằng 23. Hai nguyên tố X, Y là

A. N, O.                                 B. N, S.                            C. P, O.                       D. P, S.

Câu 5: Nguyên tố A có 7 electron hóa trị và phân lớp electron sát lớp ngoài cùng đã bão hòa, A thuộc nhóm

A. VIIA.                                    B. VIIB.                        C. IIA.                             D. IIB.

Câu 6: Halogen có độ âm điện lớn nhất là

A. flo.                                        B. clo.                        C. brom.                       D. iot.

Câu 7: Nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất ?

A. Na.                                      B. Cs.                          C. I.                               D. K.

Câu 8: Số thứ tự ô nguyên tố không cho biết

A. số electron ở lớp vỏ nguyên tử.                      

B. số proton trong hạt nhân nguyên tử.        

C. số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.                       

D. số hiệu nguyên tử nguyên tử.

Câu 9: Trong các phản ứng hóa học, đơn chất của các nguyên tố nhóm kim loại kiềm có khuynh hướng

A. nhường đi 1 electron.                                  B. nhường đi 7 electron.

C. thu thêm 1 electron.                                    D. thu thêm 7 electron.

Câu 10:  Ion M2+ có cấu tạo lớp vỏ electron ngoài cùng là 2s22p6. Cấu hình electron của M và vị trí của nó trong bảng tuần hoàn là :

A. 1s22s22p4, ô 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.                        B. 1s22s22p63s2, ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.

C. 1s22s22p6, ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.                       D. 1s22s22p63s2, ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA.

Câu 11: Trong cùng một phân nhóm chính (nhóm A), khi số hiệu nguyên tử tăng dần thì

A. tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.                B. nguyên tử khối của các nguyên tố giảm dần.  

C. tính kim loại của các nguyên tố giảm dần.               D. bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần.

Câu 12: Tính chất bazơ các hiđroxit ứng với các nguyên tố thuộc chu kì 3 mạnh dần từ

A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.

B. Al(OH)3, NaOH, Mg(OH)2.

C. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3.

D. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH.

Câu 13: Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố có tính phi kim điển hình nằm ở vị trí

A. phía dưới bên trái.              B. phía trên bên trái.             C. phía trên bên phải.        D. phía dưới bên phải.

Câu 14: Tính chất nào sau đây của các nguyên tố giảm dần từ trái sang phải trong một chu kì

A. độ âm điện.                         B. tính kim loại.                      C. tính phi kim.                  D. số oxi hoá trong oxit.

Câu 15: Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là :

A. F, Li, O, Na.                        B. F, Na, O, Li.                     C. Li, Na, O, F.                   D. F, O, Li, Na.

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là

A. Li và Na.                            B. Na và K.                         C. K và Rb.                             D. Rb và Cs.

Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là :

A. 40,00%.                          B. 50,00%.                              C. 27,27%.                          D. 60,00%.

Câu 18: Cho kí hiệu nguyên tử \(_{19}^{39}X\) .  Số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là

A. 4; 1.                                 B. 1;4.                                     C. 4; 7.                               D. 3; 7.                           

Câu 19: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O5. Công thức hợp chất khí của R với hiđro là

A. RH3.                                 B. RH4.                                  C. H2R.                               D. RH5.

Câu 20:  Biết 7N, 6C, 8O. Điều nào sau đây đúng khi so sánh tính chất hóa học của N với C và O?

A. N có tính phi kim mạnh hơn C và O.                       B. N có tính phi kim yếu hơn C và O.

C. N có tính phi kim mạnh hơn O và yếu hơn C.         D. N có tính phi kim mạnh hơn C và yếu hơn O.

Câu 21: Cho cấu hình electron nguyên tử của một số nguyên tố:

   (a) 1s22s22p63s2

   (b) 1s22s22p63s23p4

   (c) 1s22s22p5;

   (d) 1s22s22p63s23p1 ;

   (e) 1s22s22p63s23p63d64s2.

Cấu hình electron đều của các nguyên tố kim loại là

A. a, b, c.                         B. a, d, e.                        C. a, b, e.                    D. b, d, e.

Câu 22: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

A.  Chu kì 3, các nhóm IA và IIA                               B.  Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA

C. Chu kì 2, nhóm IIA                                                 D. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA

Câu 23: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Vậy số proton có trong nguyên tử X là

A. 17                                    B. 7                                  C. 10                                D. 2

Câu 24: Giá trị độ âm điện giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải của chu kì 2 là:

A. 7N, 8O, 9F, 3Li, 4Be, 5B, 6C                                        B. 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F

C. 9F, 8O, 7N, 6C, 5B, 4Be, 3Li                                         D. 5B, 6C 7N, 8O, 3Li, 4Be,  9F

Câu 25: Nguyên tö A có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p1         

Ion A3+ có cấu hình electron là :

A. 1s22s22p63s23p5                B. 1s22s22p6                     C. 1s22s22p63s23p6           D. 1s22s22p63s23p2

Câu 26: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là

A. S.                                     B. As.                              C. N.                                D. P.

Câu 27: Số nguyên tố trong chu kỳ 3 và 4 là:

A. 8 và 18                             B. 18 và 8                        C. 8 và 8                          D. 18 và 18

Câu 28: Cho 8,8 gam hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA, tác dụng với dung dịch axit HCl  dư  thu được 13,44lít khí H2 (đktc). 2 kim loại đó là

A. Be và Mg                         B. Ca và Sr                      C. Mg và Ca                    D. Sr và Ba

Câu 29: Tìm câu sai trong những câu sau đây?

A. Trong một chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần

B. Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu kì có số electron bằng nhau.

C. Trong một chu kì, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.

D. Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm và kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành).

Câu 30: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

A. Tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần             B. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần

C. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần        D. Tính phi kim và tính kim loại đều giảm dần

Câu 31: Cho 40 gam hỗn hợp Au, Ag, Cu, Fe, Zn tác dụng với O2 dư nung nóng thu được m gam hỗn hợp X.Cho hỗn hợp X này tác dụng vừa đủ dung dịch HCl cần 400 ml dung dịch HCl 2M (không có H2 bay ra).Tính khối lượng m ?

A. 52,8 gam                            B. 44,6 gam                     C. 58,2 gam                D. 46,4 gam

Câu 32: Cho 9,14 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (đktc), dung dịch X và 2,54 gam chất rắn Y. Khối lượng muối trong X là:                      

A. 32,15 gam.                       B. 33,25 gam.                  C. 31,45 gam.             D. 30,35gam.

Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố A có 5 electron ở phân lớp p, vậy A thuộc  chu kì:

A. 2                                       B. 3                                  C. 4                           D. 1

Câu 34: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:

A. Số nơtron                           B. Số hiệu nguyên tử       C. Số khối                  D. Số electron hóa trị

Câu 35: Cho các nguyên tố 9F, 16S, 17Cl, 14Si. Chiều giảm dần tính kim loại của chúng là:

A. F > Cl > S > Si                B. F > Cl > Si > S            C. Si >S >F >Cl              D. Si > S > Cl > F

Câu 36: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

A. Tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần             B. Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần

C. Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần        D. Tính phi kim và tính kim loại đều giảm dần

Câu 37: Cho 4,6gam một kim loại kiềm R tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lit khí H2 (đktc). Xác định R.

A. Li                                     B. Rb                               C. K                                 D. Na

Câu 38: Nguyên tố hóa học có tính chất hoá học  tương tự K(Z=19)

A. Ca(Z=20)                         B. Na(Z=11)                    C. Mg(Z=12)                   D. Al(Z=13)

Câu 39: Cấu hình electron của ion X2+  là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc.

A. chu kì 3, nhóm VIB.       B. chu kì 4, nhóm VIIIB      C. chu kì 4, nhóm IIA.   D. chu kì 4, nhóm VIIIA

Câu 40: Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của nó với hiđro có thành phần khối lượng %R = 82,35%; %H = 17,65%. Nguyên tố R là

A. photpho                           B. antimoan                      C. nitơ                        D. asen

Câu 41: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số hiệu nguyên tử của X trong bảng tuần hoàn.

A. Chu kì 3 ô 16                   B. Chu kì 2, ô 7               C. Chu kì 3 ô 17              D. Chu kì 3, ô 15

Câu 42: Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3. Vậy công thức hợp chất khí với hiđro là:

A. RH5                                 B. RH3                             C. H2R                             D. RH4

Câu 43: Cho cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố : 1s22s2 (X), 1s22s22p3 (Y), 1s22s22p63s2 (Z)  Các nguyên tố cùng chu kì là 

A. Y, Z.                                  B. X, Z.                                 C. X, Y                        D. X, Y, Z.

Câu 44: Theo qui luật biến đổi tính chất các đơn chất trong báng HTTH thì:

A. Phi kim mạnh nhất là oxi.                                        B. Phi kim mạnh nhất là iot.

C. Phi kim mạnh nhất là flo.                                        D. Kim lọai mạnh nhất là liti.

Câu 45: Dãy sắp xếp các chất theo chiều tính axit tăng dần:

A. H2SO4, H3PO4, HClO4, H4SiO4                               B. H4SiO4, H3PO4, H2SO4, HClO4

C. H3PO4, HClO4, H4SiO4, H2SO4                               D. HClO4, H2SO4, H3PO4, H4SiO4

Câu 46: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

A.  Chu kì 3, các nhóm IA và IIA                                B.  Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA

C. Chu kì 2, nhóm IIA                                                 D. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA

Câu 47: Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA. Vậy số proton có trong nguyên tử X là

A. 17                                    B. 7                                  C. 10                                D. 2

Câu 48: Giá trị độ âm điện giảm dần theo thứ tự từ trái sang phải của chu kì 2 là:

A. 7N, 8O, 9F, 3Li, 4Be, 5B, 6C                                        B. 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, 8O, 9F

C. 9F, 8O, 7N, 6C, 5B, 4Be, 3Li                                        D. 5B, 6C 7N, 8O, 3Li, 4Be,  9F

Tự Luận

Câu 1  Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là  16. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X.

a. Xác định vị trí của nó trong bảng tuần hoàn (ô nguyên tố, chu kì, nhóm ?).

b. Đơn chất của X là kim loại hay phi kim hay khí hiếm?

Câu 2: Khi cho 39 gam kim loại thuộc nhóm IA vào 362 gam nước. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 11,2 lít khí (ở đktc). Xác định tên kim loại? Tìm nồng độ % của chất tan trong dung dịch X

....

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra lần 2 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?