Đề kiểm tra học kì 2 Ngữ Văn 8 năm 2014 THCS Tân Ước

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH OAI              

          TRƯỜNG THCS TÂN ƯỚC                                 

      ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II     

NĂM HỌC 2013 – 2014

MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8

Thời gian làm bài: 60 phút

I. Văn - tiếng Việt (3.0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi:

       “Huống gì thành Đại La, kinh đô cũ của Cao Vương: Ở vào nơi trung tâm trời đất; được cái thế rồng cuộn hổ ngồi. Đã đúng ngôi nam bắc đông tây; lại tiện hướng nhìn sông dựa núi. Địa thế rộng mà bằng; đất đai cao mà thoáng. Dân cư khỏi chịu cảnh khốn khổ ngập lụt; muôn vật cũng rất mực phong phú tốt tươi. Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này là thắng địa. Thật là chốn hội tụ trong yếu của bốn phương đất nước; cũng là nơi kinh đô bậc nhất của đế vương muôn đời.”

                                                          (SGK Ngữ Văn 8, tập 2, trang 49)

Câu 1: Đoạn văn trên trích trong văn bản nào? Của tác giả nào? Văn bản đó được viết theo thể loại gì? Nêu những hiểu biết của em về thể loại đó?

Câu 2: Khi kết thúc văn bản trên, tác giả đã viết: “Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chỗ ở. Các khanh nghĩ thế nào?” Em hãy xác định kiểu câu của hai câu văn trên (phân lọai theo mục đích nói) và cho biết cách kết thúc ấy có tác dụng như thế nào?

Câu 3: Nếu phải viết đoạn văn làm rõ luận điểm sau: “Đại La là thắng địa, xứng đáng là kinh đô của đế vương muôn đời.” em sẽ đưa ra hệ thống luận cứ nào?

 

II. Tập làm văn (7.0 điểm)

Trong bài thơ “Nhớ rừng” của Thế Lữ có câu thơ sau:

“Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu?”

Em hãy chép chính xác khổ thơ chứa câu thơ trên và nêu nội dung chính của khổ thơ đó?

Viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về khổ thơ vừa chép. (Đoạn văn T - P - H, từ 10 - 12 câu, sử dụng câu nghi vấn không dùng với chức năng chính, câu chứa thán từ)


HƯỚNG DẪN CHẤM

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

MÔN: NGỮ VĂN 8

I. Văn - tiếng Việt (3.0 điểm)

Câu

Nội dung

Điểm

 

 

 

1

 

 

  • Đoạn văn trên trích trong văn bản: “Chiếu dời đô”.

0.25

  • Tác giả: Lý Công Uẩn

0.25

  • Văn bản đó được viết theo thể loại chiếu.

0.25

  • Những đặc điểm của thể loại chiếu:
    • Tác giả: vua.
    • Mục đích: ban bố mệnh lệnh.
    • Hình thức: viết bằng văn xuôi, văn biền ngẫu, văn vần.
    • Thuộc kiểu văn bản nghị luận.

 

0.75

 

 

2

 

  • Kiểu câu
    • Câu 1: Câu trần thuật
    • Câu 2: Câu nghi vấn.

 

0.25

  • Cách kết thúc bằng câu nghi vấn có tác dụng mang tính chất đối thoại, tạo ra sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của vua với quần thần

0.25

 

3

  • Hệ thống luận cứ
    • Thành Đại La có thuận lợi về mặt lịch sử: Là kinh đô cũ của Cao Vương.
    • Thành Đại La có thuận lợi về vị trí địa lí: Ở vào nơi trung tâm trời đât, thế rồng cuộn hổ ngồi, đúng ngôi nam bắc đông tây, tiện hướng nhìn sông dựa núi.
    • Thành Đại La có tiềm năng phát triển kinh tế: Địa thế rộng mà bằng, đất đai cao mà thoáng, dân cư không phải chịu cảnh ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi.

 

1.0

 

II. Tập làm văn (7.0 điểm)

 

Câu

Nội dung

Điểm

1

 

  • Chép chính xác khổ thơ

0.5

  • Nêu nội dung: Nỗi nhớ tiếc của con hổ về thời oanh liệt

0.5

 

 

2

Học sinh viết đoạn văn đảm bảo các yêu cầu sau:

6.0

  • Về hình thức
    • Viết đúng hình thức đoạn văn T- P- H, đủ số câu (có đánh số thứ tự câu)
    • Có sử dụng câu nghi vấn không dúng với chức năng để hỏi, câu chứa thán từ( gạch chân)

 

2.0

Trên đây chỉ trích dẫn một phần đề thi kèm đáp án chi tiết và thang điểm đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2013 - 2014 trường THCS Tân Ước trực thuộc phòng Giáo dục và đào tạo Thanh Oai. Để xem được đầy đủ tài liệu, mời quý thầy cô và các em vui lòng đăng nhập vào Chúng tôi để tải tài liệu về máy. Đây là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô làm tài liệu ôn tập và ra đề thi khảo sát cuối kì cho các em. Đồng thời, tài liệu này giúp các em có bước ôn thi và luyện đề thật tốt để đạt được kết quả thật cao trong kì thi tổng hợp cuối kì 2 này.

-- MOD Ngữ văn Chúng tôi (Tổng hợp)

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?