TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2019 – 2020
MÔN: NGỮ VĂN 10
I. Đọc-hiểu (3 điểm)
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi bên dưới:
“...Qua cửa Đại Than, ngược bến Đông Triều,
Đến sông Bạch Đằng, thuyền bơi môt chiều.
Bát ngát sóng kình muôn dặm,
Thướt tha đuôi trĩ một màu.
Sắc trời: một nước, phong cảnh: ba thu,
Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu.
Sông chìm giáo gãy, gò đầy xương khô,
Buồn vì cảnh thảm, đứng lặng giờ lâu.
Thương nỗi anh hùng đâu vắng tá,
Tiếc thay dấu vết luống còn lưu!…”
Câu1. Hãy cho biết đoạn trích trên được trích từ tác phẩm nào? Tác giả là ai? (0,5 điểm)
Câu 2. Nêu nội dung chính của đoạn trích trên? (0,5 điểm)
Câu 3. Tìm những câu thơ diễn tả tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích và cho biết đó là tâm trạng gì ? (1 điểm)
Câu 4. Viết một đoạn văn ngắn nêu nhận xét của em về đoạn trích trên? (1 điểm)
II. Làm văn (7 điểm)
Hãy viết bài văn phân tích đoạn thơ sau đây:
“…Cậy em em có chịu lời,
Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa.
Giữa đường đứt gánh tương tư,
Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em.
Kể từ khi gặp chàng Kim,
Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề.
Sự đâu sóng gió bất kì,
Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹn hai.
Ngày xuân em hãy còn dài,
Xót tình máu mủ thay lời nước non.
Chị dù thịt nát xương mòn,
Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây.
Chiếc vành với bức tờ mây,
Duyên này thì giữ vật này của chung.”
(Trích Truyện Kiều- Nguyễn Du)
............HẾT..............
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. Đọc-hiểu (3 điểm)
Câu 1.
- Tác phẩm: “Phú sông Bạch Đằng”
- Tác giả: Trương Hán Siêu
Câu 2.
Nội dung: Cảnh sông Bạch Đằng và tâm trạng của nhân vật trữ tình khi đến thăm sông Bạch Đằng 0,5
Câu 3
- Các câu thơ diễn tả tâm trạng của nhân vật trữ tình: “Buồn vì cảnh thảm đứng lặng giờ lâu/ Thương nỗi anh hùng đâu vắng tá/ Tiếc thay dấu vết luống còn lưu”
- Đó là tâm trạng buồn, thương, tiếc cho cảnh vật, cho người anh hùng ngày xưa nay không còn nữa
Câu 4:
Yêu cầu đoạn văn:
- Hình thức: có độ dài phù hợp với một đoạn văn ngắn, câu đúng kết cấu ngữ pháp (có CN và VN), không sai lỗi chính tả, dùng từ, dấu chấm câu….
- Nội dung: Nêu nhận xét hợp lí, phù hợp với nội dung đoạn trích
II. Làm văn (7 điểm)
Yêu cầu về kĩ năng:
Biết cách làm văn nghị luận, kết cấu chặc chẽ, diễn đạt lưu loát, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, biết nêu luận điểm và viết đoạn văn trình bày luận điểm.
Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng phải làm sáng tỏ vấn đề đã nêu trong đề bài.
Mở bài:
- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, vấn đề nghị luận
- Dẫn đoạn thơ
Thân bài:
Học sinh phân tích đoạn thơ với hình ảnh nhân vật Thúy Kiều trao duyên và trao kỉ vật cho em
Học sinh có nhiều cách để phân tích, miễn sao hợp lí thì giáo viên cho điểm. Sau đây là gợi ý cách phân tích:
- Hai câu đầu: “Cậy em em có chịu lời/ Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa”
- Học sinh phân tích các từ: “cậy; chịu; lạy’ thưa” và hình ảnh “Ngồi lên” để thấy được tài năng của Nguyễn Du trong cách dùng từ, ngừ chính xác, độc đáo.
- (Học sinh phân tích và có dẫn chứng minh họa)
Lời Thúy Kiều tâm sự với em:
- Kiều tâm sự với em về mối tình giữa mình với Kim Trọng và nhờ vả Vân thay thế mình kết duyên cùng chàng (Giữa đường đứt gánh tương tư/ Keo loan chắp mối tơ thừa mặc em)
- Kiều kể tỉ mỉ về câu chuyện tình của mình với Kim Trọng, kể về hoàn cảnh hiện tại buộc nàng phải chọn chữ hiếu (Kể từ khi gặp chàng Kim/ Khi ngày quạt ước khi đêm chén thề/ Sự đâu sóng gió bất kì/ Hiếu tình khôn lẽ hai bề vẹ hai)
- Kiều đưa ra lí do hợp lí buộc Vân phải nhận lời và Kiều xem Vân như người ân của mình (Ngày xuân em hãy còn dài/ Xót tình máu mủ thay lời nước non/ Chị dù thịt nát xương mòn/ Ngậm cười chín suối hãy còn thơm lây)
- Kiều trao kỉ vật đính ước cho em mà tâm trạng đau xót tột cùng (Chiếc vành với bức tờ mây/ Duyên này thì giữ vật này của chung) (Các ý cần có sự phân tích rõ về từ ngữ, hình ảnh, nội dung thơ,…. cần có dẫn chứng minh họa)
-------Nội dung đầy đủ chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---------
Trên đây là trích dẫn một phần đề thi kèm đáp án chi tiết và thang điểm Đề kiểm tra HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 10 - Trường THPT Lạc Long Quân (Đề số 1). Để xem được đầy đủ nội dung đề thi, mời quý thầy cô và các em vui lòng đăng nhập vào Chúng tôi. Chúc các em đạt kết quả tốt.
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm
---Mod Ngữ Văn tổng hợp và biên soạn---