TRƯỜNG THPT DUY TÂN (Đề gồm có 02 trang) | KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019 Môn: ĐỊA LÍ – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
|
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Câu 1. Kênh đào Xuy – ê nối liền
A. Biển Ban Tích và Biển Bắc B. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. D. Biển Đỏ và Địa Trung Hải.
Câu 2. Thị trường hoạt động theo quy luật cung và cầu, nên khi cung nhỏ hơn cầu thì
A. giá cả trên thị trường có xu hướng giảm. B. sản xuất sẽ có nguy cơ đình đốn.
C. giá cả trên thị trường sẽ ổn định. D. giá cả trên thị trường có xu hướng tăng.
Câu 3. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây gắn với đô thị vừa và lớn?
A. Trung tâm công nghiệp. B. Khu công nghiệp.
C. Điểm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp.
Câu 4. Ngành dịch vụ nào dưới đây thuộc nhóm dịch vụ tiêu dùng?
A. Thông tin liên lạc. B. Bán buôn, bán lẻ.
C. Hành chính công. D. Hoạt động đoàn thể.
Câu 5. Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU, NHẬP CỦA NHẬT BẢN GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
Đơn vị: tỉ USD
Năm | 2000 | 2002 | 2010 | 2014 |
Xuất khẩu | 479,2 | 565,7 | 676,9 | 747,8 |
Nhập khẩu | 379,5 | 454,5 | 572,4 | 602,6 |
Để thể hiện tình hình giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2000-2014, dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ cột ghép. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ kết hợp.
Câu 6. Vai trò nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ?
A. Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất phát triển.
B. Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.
C. Khai thác tốt hơn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Sản xuất hàng tiêu dùng, phục vụ cho sinh hoạt.
Câu 7. Ngành công nghiệp được coi là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại là
A. khai thác than. B. khai thác dầu mỏ. C. điện lực. D. Dệt - may.
Câu 8. Nhược điểm lớn nhất của giao thông vận tải đường ô tô là
A. dễ gây ô nhiễm môi trường. B. có khối lượng luân chuyển thấp.
C. chịu ảnh hưởng lớn của thời tiết. D. tính cơ động, tiện lợi không cao.
Câu 9. Có khả năng phối hợp với hoạt động của các phương tiện vận tải khác là ưu điển của loại hình vận tải nào sau đây?
A. Đường sắt. B. Đường hàng không. C. Đường biển. D. Đường ô tô.
Câu 10. Cự li vận chuyển trung bình được tính bằng đơn vị
A. tấn.km2. B. kg. C. km. D. tấn.km.
Câu 11. Than là nhiên liệu quan trọng cho nhà máy nhiệt điện, nhà máy luyện kim vì
A. trữ lượng than trên thế giới nhiều. B. khả năng sinh nhiệt của than lớn.
C. phân bố rộng khắp trên thế giới. D. có sản lượng khai thác than lớn.
Câu 12. Cho bảng số liệu:
KHỐI LƯỢNG VẬN CHUYỂN VÀ KHỐI LƯỢNG LUÂN CHUYỂN
CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI NƯỚC TA NĂM 2014
Phương tiện vận tải | Khối lượng vận chuyển (nghìn tấn) | Khối lượng luân chuyển (triệu tấn.km) |
Đường ô tô | 237562,1 | 10240,3 |
Cự ly vận chuyển trung bình của phương tiện vận tải đường ô tô ở nước ta năm 2014 là
A. 43,1 km. B. 45,8 km. C. 34,1 km. D. 54,8 km.
Câu 13. Điểm giống nhau cơ bản của trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp là
A. cả hai đều là vùng lãnh thổ rộng lớn. B. chỉ có 1 đến 2 xí nghiệp công nghiệp.
C. đều có các ngành phục vụ và bổ trợ. D. đồng nhất với một điểm dân cư.
Câu 14. Quy mô, cơ cấu dân số ảnh hưởng đến vấn đề nào của ngành dịch vụ?
A. Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.
B. Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
C. Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
D. Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ.
Câu 15. Ngành công nghiệp được coi là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới là
A. điện tử- tin học. B. dệt - may. C. khai thác than. D. thực phẩm.
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Trình bày ưu, nhược điểm của ngành giao thông vận tải đường ô tô.
b. Nêu các giải pháp để khắc phục những nhược điểm của ngành giao thông vận tải đường ô tô.
Câu 2: (2,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THAN, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2015
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2015 |
Than (triệu tấn) | 11,6 | 34,1 | 44,8 | 41,7 |
Điện (tỉ Kwh) | 26,7 | 52,1 | 91,7 | 157,9 |
(Niên giám thống kê – Tổng cục thống kê, năm 2017)
a. Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng than, điện của nước ta qua các năm trên.
b. Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, điện của nước ta giai đoạn 2000 – 2015,
dạng biểu đồ nào thích hợp nhất?
c. Nhận xét tốc độ tăng trưởng sản lượng than, điện nước ta giai đoạn 2000 – 2015.
-----------------------------------Hết -----------------------------
Đáp án phần trắc nghiệm của Đề kiểm tra HK2 môn Địa lí 10 năm 2020
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
CÂU | Đề 702 |
1 | D |
2 | D |
3 | A |
4 | B |
5 | B |
6 | D |
7 | C |
8 | A |
9 | D |
10 | C |
11 | B |
12 | A |
13 | C |
14 | B |
15 | A |
{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận của Đề kiểm tra HK2 môn Địa lí 10 năm 2020 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung Đề kiểm tra HK2 môn Địa lí 10 năm 2020 - Trường THPT Duy Tân có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !