PHÒNG GD&ĐT HUYỆN LAI VUNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2018 - 2019
MÔN: NGỮ VĂN 7
(MÃ ĐỀ: 285)
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm – mỗi câu 0,25 điểm)
A. PHẦN VĂN BẢN (2,0 điểm)
Đọc kỹ đoạn trích sau để trả lời cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 3:
Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện hoang đường, song không phải là không có ý nghĩa. Nguồn gốc cốt yếu của văn chương là lòng thương người và rộng ra thương cả muôn vật, muôn loài. […]
(Ngữ văn 7, tập hai)
Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A. Sống chết mặc bay
B. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
C. Ý nghĩa văn chương
D. Đức tính giản dị của Bác Hồ
Câu 2: Tác giả của văn bản đó là ai?
A. Phạm Duy Tốn
B. Hồ Chí Minh
C. Phạm Văn Đồng
D. Hoài Thanh
Câu 3: Nội dung chính của đoạn văn trên thể hiện điều gì?
A. Nguồn gốc duy nhất của văn chương
B. Câu chuyện ấy rất có ý nghĩa
C. Nguồn gốc quan trọng nhất của văn chương
D. Đó là một câu chuyện hoang
Đọc kỹ đoạn trích sau để trả lời cho các câu hỏi từ câu 4 đến câu 6:
Ấy, trong khi quan lớn ù ván bài to như thế, thì khắp mọi nơi miền đó, nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết; kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước, chiếc bóng bơ vơ, tình cảnh thảm sầu, kể sao cho xiết!
(Ngữ văn 7, tập hai)
Câu 4: Đoạn văn trên trích từ văn bản nào?
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân
B. Đức tính giản dị của Bác Hồ
C. Sống chết mặc bay
D. Ý nghĩa văn chương
Câu 5: Tác giả của văn bản đó là ai?
A. Hoài Thanh
B. Phạm Văn Đồng
C. Phạm Duy Tốn
D. Hồ Chí Minh
Câu 6: Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Nỗi sợ hãi của người dân khi đê vỡ
B. Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào tình trạng thảm sầu
C. Nguy cơ vỡ đê và sự chống chọi của người dân
D. Cảnh đê vỡ, nước tràn lênh láng
Đọc kỹ đoạn trích sau để trả lời cho các câu hỏi từ câu 7 đến câu 8:
Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,….
(Ngữ văn 7, tập 2)
Câu 7: Các câu văn trên chứng minh cho điều gì?
A. Chứng minh sức mạnh to lớn của lòng yêu nước
B. Chứng minh truyền thống yêu nước của nhân dân ta
C. Chứng minh thế lực hùng mạnh của dân ta khi chống giặc ngoại xâm
D. Chứng minh sự đoàn kết dân tộc tạo nên sức mạnh chiến thắng giặc ngoại xâm
Câu 8: Tác giả chứng minh điều đó theo trình tự nào?
A. Không theo một trình tự nào
B. Theo không gian
C. Nhân vật quan trọng được nêu trước
D. Theo dòng thời gian lịch sử
B. PHẦN TIẾNG VIỆT (2,0 điểm)
Câu 9: Trạng ngữ được in đậm trong câu dưới đây dùng để làm gì?
Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam.
(Ca Huế trên sông Hương, Hà Ánh Minh)
A. Xác định nơi chốn diễn ra sự việc nêu trong câu
B. Xác định nguyên nhân diễn ra sự việc nêu trong câu
C. Xác định thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu
D. Xác định cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu
Câu 10: Trong các câu sau đây, câu nào là câu đặc biệt?
A. Mưa rất to.
B. Hoa sim!
C. Trên cao, bầu trời trong xanh.
D. Lan được đi tham quan nhiều nơi.
Câu 11: Trong những câu sau, câu nào là câu rút gọn?
A. Tất đất tấc vàng.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Anh em như thể tay chân.
D. Người ta là hoa là đất.
Câu 12: Đoạn văn sau đây có mấy câu đặc biệt?
Than ôi! Sức người khó lòng địch nổi với sức trời! Thế đê không sao cự lại được với thế nước! Lo thay! Nguy thay! Khúc đê này hỏng mất.
(Ngữ văn 7, tập hai)
A. Bốn câu
B. Hai câu
C. Một câu
D. Ba câu
Câu 13: Khi ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người thì người ta lược bỏ thành phần nào của câu?
A. Trạng ngữ
B. Vị ngữ
C. Chủ ngữ và vị ngữ
D. Chủ ngữ
Câu 14: Trong các câu sau, câu nào là câu bị động?
A. Tất cả cánh cửa chùa được người ta làm bằng gỗ lim.
B. Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim.
C. Lan bị ngã
D. Bạn Nam được giải Nhất trong kì thi học sinh giỏi.
Câu 15: Xác đinh trạng ngữ trong câu văn sau:
Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. (Thép Mới)
A. từ nghìn đời nay
B. xay nắm thóc
C. nặng nề quay
D. Cối xay tre
Câu 16: Câu đặc biệt: “Chị An ơi!” được dùng để làm gì?
A. Gọi đáp
B. Bộc lộ cảm xúc
C. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng
D. Nêu lên thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Tập làm văn: Hãy giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: “ Thất bại là mẹ thành công”
........HẾT.........
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm – mỗi câu 0,25 điểm)
A. PHẦN VĂN BẢN (2,0 điểm)
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: C
Câu 5: C
Câu 6: B
Câu 7: B
Câu 8: D
B. PHẦN TIẾNG VIỆT (2,0 điểm)
Câu 9: A
Câu 10: B
Câu 11: B
Câu 12: D
Câu 13: D
Câu 14: A
Câu 15: A
Câu 16: A
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Gợi ý làm bài
a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn nghị luận:
Bài viết có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Mở bài nêu được điều cần giải thích và gợi ra phương hướng giải thích.
- Thân bài lần lượt trình bày các nội dung giải thích.
- Kết bài nêu ý nghĩa của điều được giải thích đối với mọi người, bản thân
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận:
Giải thích câu tục ngữ: “Thất bại là mẹ thành công”
c. Triển khai vấn đề:
Dẫn dắt vấn đề.
Giới thiệu câu tục ngữ : “Thất bại là mẹ thành công” và ý nghĩa của nó: trải qua khó khăn, thậm chí thất bại mới có thể dẫn đến thành công.
- Giải thích:
- Nghĩa đen:
- “Thất bại” là những vấp ngã, khó khăn trong công việc và cuộc sống; là công việc đạt kết quả không như ta mong muốn.
- “Thành công” là đạt được kết quả như ta mong muốn, công việc hoàn thành tốt đẹp.
- “ Mẹ”: là người sinh ra con, tạo nên con.
- Nghĩa bóng: Có lẽ mỗi con người chúng ta ai cũng đã từng trải qua một lần thất bại. Nếu con người biết vượt qua sự thất bại ấy thì đó là con đường dẫn đến thành công.
-------Nội dung đầy đủ chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---------
Trên đây là trích dẫn một phần đề thi kèm đáp án chi tiết và thang điểm Đề kiểm tra HK2 năm 2019 môn Ngữ Văn 7 - Phòng GD&ĐT huyện Lai Vung (Mã đề 285). Để xem được đầy đủ nội dung đề thi, mời quý thầy cô và các em vui lòng đăng nhập vào Chúng tôi. Chúc các em làm bài tốt.
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm
- Bài tập ôn tập HK2 năm 2020 môn Ngữ Văn 7 - Trường THCS An Khương
- Đề kiểm tra HK2 năm 2019 môn Ngữ Văn 7 ( mã đề 02 ) - Phòng GD&ĐT Quảng Trạch
---Mod Ngữ Văn tổng hợp và biên soạn---