TRƯỜNG THCS GIA THỤY TỔ HOÁ - SINH - ĐỊA | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: HOÁ HỌC 8 Năm học: 2020-2021 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1: Nguyên tử khối là khối lượng của một nguyên tử tính bằng đơn vị
A. Cacbon
B. kilôgam
C. gam
D. cả 3 đơn vị trên
Câu 2: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 4 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố
A. Ca
B. Cu
C. K
D. S
Câu 3: Kim loại M tạo ra bazơ M(OH)3. Phân tử khối của bazơ là 107. Nguyên tử khối của M là bao nhiêu đvC?
A. 24
B. 40
C. 56
D. 64
Câu 4: Hợp chất Alx(SO4)3 có phân tử khối là 342. Giá trị của x là :
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Đốt cháy khí etylen (C2H4) trong khí oxi O2 thu được khí cacbon đioxit (CO2) và nước. Phương trình phản ứng nào sau đây viết đúng?
A. 2C2H4 + O2 → CO2 + 2H2O
B. 2C2H4 + O2 → CO2 + 2H2O
C. C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
D. 2C2H4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
Câu 6: Khối lượng cacbon đã cháy là 1,2 g và khối lượng O2 đã phản ứng là 3,2g. Khối lượng CO2 tạo ra là:
A. 4 g
B. 4,4 g
C. 6,2 g
D. 6,4 g
Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng: AlxOy + HCl → AlCly + H2O
Với x ≠ y thì giá trị thích hợp của x và y lần lượt là
A. 1 và 2
B. 3 và 2
C. 2 và 3
D. 3 và 4
Câu 8: Tính chất nào của chất mà ta có thể biết được bằng cách quan sát trực tiếp mà không phải dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm ?
A. Tính tan trong nước
B. Màu sắc
C. Khối lượng riêng
D. Nhiệt độ nóng chảy
Câu 9: Dựa vào tính chất nào dưới đây mà ta khẳng định được chất lỏng là chất tinh khiết?
A. Có nhiệt độ sôi nhất định
B. Không tan trong nước
C. Lọc được qua giấy lọc
D. Không màu, không mùi
Câu 10: Phương pháp hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là
A. lọc
B. chưng cất
C. bay hơi
D. để yên cho muối lắng xuống rồi gạn nước để lấy muối
Câu 11: Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B, ta dùng công thức
A. dA/B = MA . MB
B. dA/B = MA/29
C. dA/B = nA : nB
D. dA/B = MA/MB
Câu 12: Để biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí, ta dùng công thức
A. dA/kk = MA. 29 B. dA/kk = nA . 29 C. dA/kk = MA/29 D. dA/kk = 29/MA |
Câu 13: Công thức tính thể tích chất khí ở đktc là
A. V = n/22,4 B. V = n. 22,4 C. V = n . M D. V = m/n |
Câu 14: Công thức tính khối lượng chất là
A. m = n. M B. m = n. 22,4 C. m = n/M D. m = M/n |
Câu 15: Công thức tính khối lượng mol là
A. M = n . m B. M = n. 22,4 C. M = m/n D. M = n:m |
Câu 16: Thể tích (ở đktc) của 0,5 mol khí O2 là:
A. 2,24 lit B. 2,4 lit C. 4,48 lit D. 11,2 lit |
Câu 17: Thể tích (ở đktc) của 7,1 g khí Cl2 là
A. 2,24 lit B. 4,48 lit C. 6,7 lit D. 6,72 lit |
Câu 18: 1 mol Mg chứa số nguyên tử là
A. 0,6.1023
B. 6.1023
C. 18.1023
D. 24.1023
Câu 19: Số phân tử SO3 có trong 8g SO3 là
A. 0,3.1023
B. 3.1023
C. 0,6.1023
D. 9.1023
Câu 20: Số mol của 32 g SO2 là:
A. 0,1 mol
B. 0,5 mol
C. 1 mol
D. 5mol
II. Tự luận (5đ)
Câu 21 (2,5đ): Lập PTHH của các phản ứng có sơ đồ như sau:
a. P + O2 → P2O5
b. Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O
c. Fe + HCl → FeCl2 + H2
d. Ba(OH)2 + Na2CO3 → NaOH + BaCO3
e. FexOy + C → Fe + CO2
Câu 22 (2đ): Lập CTHH của hợp chất A. Biết rằng:
- Tỉ khối của khí A so với khí oxi là 2
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 50% S, còn lại là O
Câu 23 (0,5đ): Biết rằng kim loại sắt để trong môi trường tự nhiên sẽ gây ra hiện tượng han, gỉ do xảy ra phản ứng hóa học giữa sắt với các chất có trong môi trường (như khí oxi, chất axit, ...). Giải thích tại sao khi làm cánh cổng bằng sắt, người ta phải sơn lên cánh cổng đó ?
....
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra giữa HK1 môn Hóa học 8 năm 2020 Trường THCS Gia Thụy. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.