Đề kiểm tra Chương 3, 4 môn Hóa học 12 năm 2019 - 2020 Trường THPT Hoàng Mai

TRƯỜNG THPT HOÀNG MAI

ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 3, 4

MÔN HÓA HỌC 12

Năm học : 2019 - 2020

 

Câu 1. Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc một ?

A. CH3NHCH3.                                                      B. (CH3)3N.                              

C. CH3[CH2]2NH2.                                                 D. CH3CH2NHCH3

Câu 2. Công thức phân tử của N,N-đimetylmetanamin là

A. C2H8N2.                     B. C2H7N.                       C. C3H9N.                       D. C3H10N2.

Câu 3. Công thức của anilin là

A. H2N[CH2]4CH(NH2)COOH.                            B. C6H5NH2.                  

C. H2NCH(CH3)COOH.                                                                               D. H2NCH2COOH.

Câu 4. Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí ?

A. Etanol.                       B. Anilin.                        C. Glyxin.                       D. Metylamin.

Câu 5. Công thức chung của amin đơn chức, phân tử chứa một vòng benzen là

A. CnH2n – 3N (n ³ 6).                                             B. CnH2n +3N (n ³ 1).            

C. CnH2n - 5N (n ³ 6).                                              D. CnH2n -1N (n ³ 2).

Câu 6. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh ?

A. Glyxin.                       B. Propylamin.                C. Anilin.                        D. Glucozơ.

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây thu được sản phẩm có chứa N2 ?

A. Chất béo.                   B. Tinh bột.                    C. Xenlulozơ.                 D. Protein.

Câu 8. Lysin là amino axit trong phân tử có chứa

A. 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2.                    B. 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.

C. 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.                     D. 2 nhóm -COOH và 2 nhóm -NH2.

Câu 9. Trong phân tử Ala-Gly, amino axit đầu N chứa nhóm

A. NO2.                           B. NH2.                           C. COOH.                      D. CHO.

Câu 10. Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly-Gly là

A. 1.                                B. 3.                                C. 4.                                D. 2.

Câu 11. Chất không có phản ứng thủy phân là

A. fructozơ.                    B. metyl axetat.              C. Gly-Ala-Gly.              D. saccarozơ.

Câu 12. Chất có phản ứng màu biure là

A. chất béo.                    B. protein.                       C. tinh bột.                     D. taccarozơ.

Câu 13. Amino axit có phân tử khối lớn nhất là

A. glyxin.                        B. alanin.                        C. valin.                          D. lysin.

Câu 14. Tơ không chứa nhóm -NH–CO- trong phân tử là

A. tơ nilon-6,6.               B. tơ tằm.                       C. tơ nilon-7.                  D. tơ nitron.           

Câu 15. Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime) được gọi là phản ứng

A. trao đổi.                      B. nhiệt phân.                 C. trùng hợp.                  D. trùng ngưng.

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu 16 đến câu 35 của đề kiểm tra Chương 3, 4 môn Hóa học 12 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Câu 35. Cho 3,75 gam amino axit X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 4,85 gam muối. Công thức của X là

A. H2N-CH2-CH2-COOH.                                    

B. H2N-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2-COOH.                                           

D. H2N-CH2-CH2-CH2-COOH.

Câu 36. α-amino axit X phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 10,08 lít CO2 (ở đktc) và 9,45 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

 A. CH3CH(NH2)COOH.                                     B. CH3CH2CH(NH2)COOH.     

 C. H2NCH2CH2COOH.                                      D. H2NCH2COOH.

Câu 37. Cho các phát biểu sau:

a) Các amino axit ở điều kiện thường là những chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.

b) Trong dung dịch, H2NCH2COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO-.

c) Hợp chất H2N-CH2COOH3N-CH3 là este của glyxin.

d) Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

e) Trong môi trường kiềm, tripeptit tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu vàng.

g) Triolein và protein có cùng thành phân nguyên tố.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                                B. 3.                                C. 4.                                D. 5.

Câu 38. Cho các chất hữu cơ X, Y, Z đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2.

  X, Y, Z có các đặc điểm sau:

- X không có đồng phân hình học, mạch cacbon có nhánh, dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.

- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.

- Thuỷ phân Z (với xúc tác axit) cho hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc.

- X tác dụng với ancol metylic (xúc tác) thu được chất T được dùng để điều chế chất dẻo.

Phát biểu không đúng là

A. X là axit metacrylic.

B. Y là anlyl fomat.

C. Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.

D. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli(metyl metacrylat), (thuỷ tinh hữu cơ hay plexiglas).

Câu 39. Cho các phát biểu sau:

(a) Tất cả các peptit đều tham gia phản ứng màu biure.

(b) Protein tồn tại dưới nhiều dạng trong thịt, cá, trứng, sữa, da, lông, móng, sừng...

(c) Nhóm -CO-NH- giữa hai đơn vị a-amino axit được gọi là nhóm peptit.

(d) Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit, bazơ hoặc enzim sinh ra các chuỗi peptit và cuối cùng thành các a-amino axit.

(e) Polipeptit là những phân tử peptit chứa 11 đến 50 gốc a-amino axit.

(g) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

Số phát biểu đúng là

A. 2.                                B. 4.                                C. 5.                                D. 3.

Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,7 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 9,00 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Z. Làm bay hơi dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 10,60 gam.                 B. 16,30 gam.                 C. 19,95 gam.                 D. 12,40 gam.

Câu 43. Hỗn hợp X gồm valin và lysin. Trong X, nguyên tố nitơ chiếm 15,24% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dư thu được 44,925 gam muối. Giá trị của m là

A. 30,27.                        B. 32,15.                                                                 C. 34,42.                             D. 35,65.

Câu 44. Cho 45,5 gam hỗn hợp 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C3H9NO2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nhẹ thấy thoát ra V lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đều nặng hơn không khí và đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Tỉ khối hơi của X đối với H2 bằng 19,7. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là

A. 35,8 gam.                   B. 45,8 gam.                   C. 36,8 gam.                   D. 25,8 gam.

Câu 45. Cho 17,80 gam alanin vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 43,75.                         B. 45,84.                         C. 52,25.                         D. 38,76.

Câu 46. Thuỷ phân hoàn toàn 26,0 gam peptit mạch hở X trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 29,1 gam muối của glyxin và 11,1 gam muối của alanin. Số liên kết peptit trong X là

A. 5.                                B. 3.                                C. 4.                                D. 2.

Câu 47. Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi các amino axit phân tử có một nhóm amino (-NH2) và một nhóm cacboxyl (-COOH)) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng tăng so với khối lượng của X là 27,3 gam. X là

A. pentapeptit.                B. tetrapeptit.                  C. tripeptit.                             D. đipeptit.

Câu 48. Đồng trùng hợp butađien với stiren được polime X. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime X thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol tương ứng là 16 : 9. Tỉ lệ giữa số mắt xích butađien và số mắt xích stiren tương ứng trong polime X là

A. 1 : 2.                           B. 3 : 1.                           C. 2 : 3.                           D. 1 : 1.

Câu 49. Hỗn hợp X gồm alanin, glyxin và valin. Cho a gam X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung  dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 12,46.                         B. 14,20.                         C. 14,92.                         D. 10,88.

Câu 50. Cho biết X là tetrapeptit (mạch hở) tạo thành từ một amino axit (Y) no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Biết rằng trong phân tử Y chứa 15,73%N theo khối lượng. Thủy phân m gam X trong môi trường axit thu được 41,58 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 92,56 gam Y.  Giá trị m là:

A. 149 gam.                    B. 161 gam.                    C. 143,45 gam.               D. 159,25 gam.

 

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG 3, 4 MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2019 - 2020

1C 2C 3B 4D 5C 6B 7D 8B 9B 10C
11A 12B 13D 14D 15C 16A 17D 18B 19B 20C
21C 22A 23D 24A 25B 26A 27B 28C 29A 30D
31A 32D 33A 34D 35C 36A 37B 38C 39B 40D
41A 42C 43B 44C 45A 46B 47A 48C 49A 50C

 

...

Trên đây là trích dẫn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết Chương 3, 4 môn Hóa học 12 năm 2018 - 2019 Trường THPT Hoàng Mai, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Chúc các em học tập thật tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?