SỞ GD&ĐT GIA LAI ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 6
TRƯỜNG THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM NĂM HỌC: 2018 – 2019
MÔN: NGỮ VĂN 10
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:
“Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống chỉ sau không khí, vì vậy con người không thể sống thiếu nước. Nước chiếm khoảng 56- 67% trọng lượng cơ thể người lớn và đối với trẻ em lên tới 70- 75%, đồng thời nước quyết định tới toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người.
Khi cơ thể mất nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra, Protein và Enzyme sẽ không đến được các cơ quan để nuôi cơ thể, thể tích máu giảm, chất điện giải mất đi và cơ thể không thể hoạt động chính xác. Tình trạng thiếu nước do không uống đủ hàng ngày cũng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của não bởi có tới 80% thành phần mô não được cấu tạo từ nước, điều này gây trí nhớ kém, thiếu tập trung, tinh thần và tâm lí giảm sút…”
( Trích Vai trò của nước sạch đối với sự sống của con người - Nan mic. com.vn )
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. (0,5 điểm)
Câu 2: Nêu nội dung chính của văn bản trên. (1,0 điểm)
Câu 3:Hãy chỉ ra một biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản trên. (0,5 điểm)
Câu 4: Viết đoạn văn (7 đến 10 dòng) giới thiệu hai tác dụng của nước mà anh/chị biết?
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Làm rõ luận đề chính nghĩa trong đoạn văn sau:
“ Từng nghe :
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân,
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
Như nước Đại Việt ta từ trước,
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu.
Núi sông bờ cõi đã chia,
Phong tục Bắc Nam cũng khác.
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương,
Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau,
Song hào kiệt đời nào cũng có.”
( Trích Đại cáo bình Ngô-Nguyễn Trãi- Ngữ văn 10, tập 2)
...........HẾT.............
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Phần I. Đọc hiểu (3,0 điểm)
Câu 1
Phương thức biểu đạt: thuyết minh.
Câu 2
Vai trò của nước sạch đối với sự sống của con người.
Câu 3
Liệt kê : “tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra, Protein và Enzyme sẽ không đến được các cơ quan để nuôi cơ thể, thể tích máu giảm, chất điện giải mất đi và cơ thể không thể hoạt động chính xác hoặc … điều này gây trí nhớ kém, thiếu tập trung, tinh thần và tâm lí giảm sút…”
Câu 4
*Yêu cầu về hình thức: đoạn văn khoảng 7 – 10 dòng
*Yêu cầu về nội dung:
Hai tác dụng của nước
Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Yêu cầu chung: Thí sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về dạng bài nghị luận văn học để tạo lập văn bản. Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp.
Yêu cầu cụ thể:
a.Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận
b.Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:Luận đề chính nghĩa
c. Chia vấn đề nghị luận thành các luận điểm phù hợp: các luận điểm được triển khai theo trình tự hợp lí, có sự kiện liên kết chặt chẽ ; sử dụng tốt các các thao tác lập luận để triển khai các luận điểm; biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng.
Hs có thể trình bày theo định hướng sau :
1.Giới thiệu tác giả,hoàn cảnh ra đời bài cáo, đoạn trích:
2.Phân tích đoạn văn :
- Tư tưởng nhân nghĩa :
Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.
- Nhân nghĩa : yên dân => dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Muốn yên dân phải trừ bạo=> Yêu nước thương dân.
- Chân lí về sự tồn tại độc lập, có chủ quyền của nước Đại Việt:
“Như nước Đại Việt ta từ trước,…
Song hào kiệt đời nào cũng có.”
- Có lãnh thổ riêng
- Có nền văn hiến
- Có phong tục riêng
- Có lịch sử, chế độ riêng
- Có nhân tài
- Nghệ thuật:
- Cách dùng từ ngữ:từ trước,đã lâu…->khẳng định
- So sánh ngang hàng :
Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời gây nền độc lập,
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.
- Giọng điệu: trang trọng, hào hung…
- Câu văn biền ngẫu, cân xứng
- Đánh giá chung: Đoạn văn nêu cao luận đề chính nghĩa, có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập.
d. Sáng tạo: có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo về cách viết câu, dùng từ; viết văn giàu cảm xúc, thể hiện khả năng cảm thụ văn học tốt; có thể so sánh với một số tác phẩm khác.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
Trên đây là trích dẫn một phần đề thi kèm đáp án chi tiết và thang điểm đề thi thử THPT QG môn Ngữ Văn trường THPT Nguyễn Viết Xuân. Để xem được đầy đủ nội dung, mời quý thầy cô và các em vui lòng đăng nhập vào Chúng tôi. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo bổ ích cho các thầy cô làm tài liệu ôn tập và ra đề thi thử cho các em. Đồng thời, tài liệu này giúp giúp các em học sinh có bước ôn thi và luyện đề thật tốt để đạt được kết quả cao.
Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm
Đề kiểm tra bài viết số 6 HK2 năm 2019 môn Ngữ Văn 10 - Trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (Đề số 2)
---Mod Ngữ Văn tổng hợp và biên soạn---