TRƯỜNG THPT LONG BÌNH | ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN: SINH HOC 10 Thời gian làm bài:45 phút; (25 câu trắc nghiệm) |
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
ĐỀ 1:
Câu 1: Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
A. chất vô cơ và CO2. B. ánh sáng và chất hữu cơ.
C. ánh sáng và CO2. D. chất hữu cơ.
Câu 2: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
A. 16. B. 32.
C. 64. D. 128.
Câu 3: Axit axetic là sản phẩm của quá trình
A. hô hấp hiếu khí không hoàn toàn. B. vi hiếu khí.
C. hô hấp hiếu khí hoàn toàn. D. hô hấp kị khí.
Câu 4: Trong chu kỳ tế bào, ADN và NST nhân đôi ở pha
A. S. B. G1. C. nguyên phân D. G2.
Câu 5: Đặc điểm của các bào tử sinh sản của vi khuẩn là
A. có màng,không có vỏ và canxi dipicolinat.
B. có màng,không có vỏ, có canxi dipicolinat.
C. không có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat.
D. có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat.
Câu 6: Xạ khuẩn sinh sản bằng
A. bào tử đốt. B. nội bào tử. C. bào tử vô tính D. ngoại bào tử
Câu 7: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5).
Nguồn cacbon của vi sinh vật này là
A. CO2. B. cả A và B. C. chất vô cơ. D. chất hữu cơ.
Câu 8: Loại bào tử không phải bào tử sinh sản của vi khuẩn là
A. bào tử đốt. B. cả A, B, C. C. nội bào tử. D. ngoại bào tử.
Câu 9: Trong sơ đồ chuyển hoá
CH3CH2OH + O2 -----> X + H2O + Năng lượng
X là
A. axit lactic. B. axit axetic C. rượu etanol. D. axit xitric.
Câu 10: Để diệt các bào tử đang nảy mầm có thể sử dụng
A. các loại khí ôxit. B. các andehit.
C. các hợp chất kim loại nặng. D. các loại cồn.
{-- Nội dung đề từ câu 11-25 thuộc đề 1 của Đề thi trắc ngiệm ôn tập giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2020 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
ĐỀ 2:
Câu 1: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
A. 16. B. 32.
C. 64. D. 128.
Câu 2: Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
A. ánh sáng và chất hữu cơ. B. chất vô cơ và CO2.
C. chất hữu cơ. D. ánh sáng và CO2.
Câu 3: Loại bào tử sau là loại bào tử sinh sản của vi khuẩn
A. bào tử hữu hình. B. bào tử nấm. C. bào tử vô tính. D. ngoại bào tử.
Câu 4: Việc làm tương, nước chấm là lợi dụng quá trình
A. lên men lactic. B. phân giải protein.
C. phân giải polisacarit. D. lên men rượu.
Câu 5: Xạ khuẩn sinh sản bằng
A. bào tử vô tính B. nội bào tử. C. bào tử đốt. D. ngoại bào tử
Câu 6: Đặc điểm của các bào tử sinh sản của vi khuẩn là
A. không có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat.
B. có màng,không có vỏ và canxi dipicolinat.
C. có màng,không có vỏ, có canxi dipicolinat.
D. có vỏ, màng, hợp chất canxi dipicolinat.
Câu 7: Axit axetic là sản phẩm của quá trình
A. hô hấp hiếu khí hoàn toàn. B. vi hiếu khí.
C. hô hấp kị khí. D. hô hấp hiếu khí không hoàn toàn.
Câu 8: Xem bức ảnh hiển vi chụp tế bào chuột đang phân chia thì thấy trong một tế bào có 19 NST, mỗi NST gồm 2 crômatit. Tế bào ấy đang ở
A. kì cuối II của giảm phân. B. kì trước của nguyên phân.
C. kì trước I của giảm phân. D. kì trước II của giảm phân.
Câu 9: Cơ chế tác động của chất kháng sinh là
A. gây biến tính các protein. B. bất hoạt các protein.
C. diệt khuẩn có tính chọn lọc. D. ôxi hoá các thành phần tế bào.
Câu 10: Để diệt các bào tử đang nảy mầm có thể sử dụng
A. các loại khí ôxit. B. các andehit.
C. các loại cồn. D. các hợp chất kim loại nặng.
{-- Nội dung đề từ câu 11-25 thuộc đề 2 của Đề thi trắc ngiệm ôn tập giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2020 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
ĐỀ 3:
Câu 1: Sự đóng xoắn và tháo xoắn của các NST trong quá trình phân bào có ý nghĩa
A. thuận lợi cho sự tự nhân đôi của NST.
B. A, B và C.
C. thuận lợi cho sự phân li của NST.
D. thuận lợi cho sự tập hợp các NST tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
Câu 2: Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
A. ánh sáng và chất hữu cơ. B. chất hữu cơ.
C. chất vô cơ và CO2. D. ánh sáng và CO2.
Câu 3: Vi khuẩn tía không chứa S dinh dưỡng theo kiểu
A. hoá dị dưỡng. B. quang tự dưỡng. C. hoá tự dưỡng. D. quang dị dưỡng.
Câu 4: Cơ chế tác động của chất kháng sinh là
A. gây biến tính các protein. B. ôxi hoá các thành phần tế bào.
C. diệt khuẩn có tính chọn lọc. D. bất hoạt các protein.
Câu 5: Loại bào tử không phải bào tử sinh sản của vi khuẩn là
A. cả A, B, C. B. nội bào tử. C. ngoại bào tử. D. bào tử đốt.
Câu 6: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
A. 16. B. 32.
C. 64. D. 128.
Câu 7: Vi sinh vật hoá dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là
A. CO2, hoá học. B. CO2, ánh sáng.
C. chất hữu cơ, ánh sáng. D. chất hữu cơ, hoá học.
Câu 8: Việc làm tương, nước chấm là lợi dụng quá trình
A. phân giải polisacarit. B. phân giải protein.
C. lên men lactic. D. lên men rượu.
Câu 9: ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác nhau của loài là nhờ
A. quá trình giảm phân B. quá trình nguyên phân .
C. quá trình thụ tinh. D. cả A, B và C.
Câu 10: Xạ khuẩn sinh sản bằng
A. bào tử vô tính B. nội bào tử. C. ngoại bào tử D. bào tử đốt.
{-- Nội dung đề từ câu 11-25 thuộc đề 3 của Đề thi trắc ngiệm ôn tập giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2020 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
ĐỀ 4:
Câu 1: Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4, KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5).
Nguồn cacbon của vi sinh vật này là
A. chất hữu cơ. B. cả A và B. C. chất vô cơ. D. CO2.
Câu 2: Yếu tố vật lý ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình muối chua rau quả là
A. ánh sáng. B. nhiệt độ. C. độ ẩm. D. độ pH.
Câu 3: Môi trường mà thành phần có cả chất tự nhiên và chất hoá học là môi trường
A. tự nhiên. B. bán tổng hợp C. tổng hợp. D. bán tự nhiên.
Câu 4: Một nhóm tế bào sinh tinh tham gia quá trình giảm phân đã tạo ra 512 tinh trùng. Số tế bào sinh tinh là
A. 16. B. 32.
C. 64. D. 128.
Câu 5: ở loài giao phối, Bộ NST đặc trưng của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ là khác nhau của loài là nhờ
A. quá trình giảm phân. B. quá trình nguyên phân .
C. quá trình thụ tinh. D. cả A, B và C.
Câu 6: Vi khuẩn lactic thuộc nhóm vi sinh vật
A. ưa axit. B. ưa lạnh. C. ưa kiềm. D. ưa pH trung tính.
Câu 7: Viêc sử dụng yếu tố vật lý nhằm mục đích
A. sản xuất chất chuyển hoá thứ cấp.
B. kiểm soát vi sinh vật.
C. sản xuất chất chuyển hoá sơ cấp.
D. cả A, B, C.
Câu 8: Để diệt các bào tử đang nảy mầm có thể sử dụng
A. các loại khí ôxit. B. các andehit.
C. các hợp chất kim loại nặng. D. các loại cồn.
Câu 9: Vi sinh vật hoá dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là
A. CO2, hoá học. B. CO2, ánh sáng.
C. chất hữu cơ, ánh sáng. D. chất hữu cơ, hoá học.
Câu 10: Cơ chế tác động của chất kháng sinh là
A. bất hoạt các protein. B. diệt khuẩn có tính chọn lọc.
C. ôxi hoá các thành phần tế bào. D. gây biến tính các protein.
{-- Nội dung đề từ câu 11-25 thuộc đề 4 của Đề thi trắc ngiệm ôn tập giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2020 các bạn vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung 4 Đề thi trắc ngiệm ôn tập giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Long Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !