Đề kiểm tra 1 tiết môn Công Nghệ 10 trường THPT Trần Phú- Quảng Nam

SỞ GD&ĐT TỈNH QUẢNG NAM                           ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

  TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ                                 Môn: Công nghệ 10

                                                                              Thời gian làm bài: 45 phút

 

NỘI DUNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN

1. Bố trí trên diện rộng, tổ chức hội nghị đầu bờ và tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng là hoạt động của thí nghiệm?

A. So sánh giống.               B. Nuôi cấy mô.           C. Sản xuất quảng cáo.         D. Kiểm tra kỹ thuật.

2. Giống mới nếu không qua khảo nghiệm sẽ như thế nào?

A. Không được công nhận kịp thời giống.

BKhông biết được những thông tin chủ yếu về yêu cầu kĩ thuật canh tác.

C. Không sử dụng và khai thác tối đa hiệu quả của giống mới.

D. Không biết sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống.

3. Một xã X mới nhập về một giống lúa mới đang được sản xuất phổ biến nơi đưa giống đi, để mọi người sử dụng giống này trước hết họ phải làm gì? 

A. Làm thí nghiệm so sánh giống.                        

B. Làm thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật.

C. Làm thí nghiệm quảng cáo.                                           

D. Không cần làm thí nghiệm mà cho sản xuất đại trà ngay.

4. Đối với giống cây trồng do tác giả cung cấp giống hoặc có hạt giống siêu nguyên chủng thì quy trình sản xuất hạt giống theo sơ đồ:

A. Phục tráng.                      B. Tự thụ phấn.                     C. Thụ phấn chéo.                D. Duy trì.

5. Quy trình sản xuất giống cây trồng nông nghiệp được dựa vào các . . . . của cây trồng.

A. Đặc điểm hình thái.                                              B. Đặc điểm sinh lí.

C. Phương thức dinh dưỡng.                                     DPhương thức sinh sản.

6. Quy trình sản xuất giống ở cây tự thụ phấn được tiến hành như sau

A. Từ hạt tác giả →  hạt siêu nguyên chủng  → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận.

B. Hạt giống siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng  →   hạt xác nhận.

C. Giống thoái hóa → hạt siêu nguyên chủng →  hạt nguyên chủng  →   hạt xác nhận.

D. Giống nhập nội → hạt siêu nguyên chủng →  hạt nguyên chủng →hạt xác nhận.

7. Sản xuất giống ở cây trồng thụ phấn chéo cần loại bỏ cây xấu khi: 

A. Cây chưa ra hoa     B. Hoa đực chưa tung phấn.       C. Hoa đực đã tung phấn      D.   Cây đã kết quả

8. Quy trình sản xuất giống ở cây trồng tự thụ theo phương thức duy trì và phục tráng khác nhau ở :

A. Chọn lọc hỗn hợp qua thí nghiệm so sánh                B. Thời gian chọn lọc dài        

C. Vật liệu khởi đầu                                                          D. Quy trình chọn lọc và vật liệu khởi đầu.

9. Đặc điểm của tế bào chuyên hóa là:

A. Mang hệ gen giống nhau, có màng xenlulôzơ, có khả năng phân chia.      

B. Có tính toàn năng, có khả năng phân chia vô tính.

C. Có tính toàn năng, đã phân hóa nhưng không mất khả năng biến đổi và có khả năng phản phân hóa.

D. Có tính toàn năng, nếu được nuôi dưỡng trong MT thích hợp dẽ phân hóa thành cơ quan

10. Cây trồng được sản xuất theo công nghệ nuôi cấy mô, tế bào có đặc điểm:

A. Không sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.       B. Sạch bệnh, đồng nhất về di truyền.

C. Sạch bệnh, không đồng nhất về di truyền.        D. Hệ số nhân giống cao.

11. Trong quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào khi chồi đã đạt tiêu chuẩn kích thước thì cần:

A. Bổ sung chất kích thích sinh trưởng.                 B. Khử trùng để loại bỏ tác nhân gây bệnh.

C. Đưa cây ra vườn ươm.                                          D. Đưa vào môi trường dinh dưỡng nhân tạo.

12. Trong quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào, phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật liệu nuôi cấy thành các phần tử nhỏ thuộc khâu nào?

A. Chọn vật liệu nuôi cấy.         B. Tạo chồi.               C. Khử trùng.             D. Tạo rễ.

13. Các loại cây lâm nghiệp thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô:

A. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, trầm hương.     B. Cây keo lai, bạch đàn, mía, tùng, trầm hương.

C. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, thông, tùng.     D. Cây keo lai, bạch đàn, thông, tùng, trầm hương.

14. Những loại cây không được nhân giống bằng phương pháp nuôi cấy mô?

A.   Lúa chịu mặn, kháng đạo ôn               B. Mía, cà phê           C. Hoa lan, cẩm chướng       D. Trinh nữ

15. Độ phì nhiêu tự nhiên của đất được hình thành do:

A. Thảm thực vật tự nhiên.                                       B. Được cày xới thường xuyên.

C. Được bón đầy đủ phân hóa học.                         D. Được tưới tiêu hợp lí.

16. Thành phần nào của keo đất có khả năng trao đổi ion với các ion trong dung dịch đất:

A. Lớp ion quyết định điện.                                    

B. Lớp ion bất động.         

C. Lớp ion khuếch tán.                                             

D. Nhân keo đất.

17. Những phần tử có kích thước nhỏ < 1micromet, không hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù là: 

A. Limon.               B. Sét.            C. Keo đất.                              D. Keo dương.

18. Trong đất keo âm có vai trò quan trọng vì:  

A. Làm tăng khả năng hấp phụ của đất, hạn chế sự rửa trôi                 

B. Hạn chế sự rửa trôi.        

C. Làm tăng khả năng hấp phụ của đất.                              

D. Tạo ra sự trao đổi các chất trong dung dịch đất.

19. Khả năng hấp phụ của đất phụ thuộc vào yếu tố nào?      

A. Thành phần cơ giới        B. Số lương keo đất.      C. Số lượng hạt sét       D. Phản ứng dung dịch đất

20. Loại đất nào sau đây cần phải cải tạo: 

A. Đất phù sa.                                                               

B. Đất xói mòn, đất xám bạc màu. 

C. Đất xám bạc màu, đất phù sa.                            

D. Đất xói mòn và đất phù sa sông Hồng.

21. Biện pháp nào không hợp lý khi cải tạo đất xám bạc màu:

A. Xây dựng bờ vùng, bờ thửa tưới tiêu hợp lý.         B. Cày sâu, bừa kỷ. bón phân, bón vôi hợp lý.

C. Trồng cây thành băng, trồng cây bảo vệ đất.         D. Luân canh cây trồng

22. Biện pháp khắc phục quan trọng hàng đầu đối với đất xói mòn là:  

A. Trồng cây phủ xanh đất.                                      B. Luân canh, xen canh gối vụ. 

C. Bón vôi cải tạo đất.                                               D. Bón phân và làm đất

23. Muốn sản xuất trồng trọt có hiệu quả phải:  

ABiết các tính chất của đất để cải tạo và sử dụng hợp lí.                               

B. Cày xới, bón phân thường xuyên.                    

C. Cung cấp nước đầy đủ.         

D. Điều chỉnh pH của dung dịch đất.

24. Đất nông nghiệp phần lớn là chua và rất chua vì:           

A. Tầng mùn dày,  hoạt động VSV yếu.

B. Tầng mùn mỏng, hoạt động VSV yếu.            

C. Tầng mùn dày,  hoạt động VSV mạnh.            

D. Tầng mùn mỏng, hoạt động VSV mạnh.

25. Bón phân hữu cơ cho đất có tác dụng:

A. Chứa gốc axit, tăng dinh dưỡng cho đất.        

B. Tăng hoạt động của VSV, bổ sung chất dinh dưỡng cho đất.

C. Chứa gốc axit, làm tăng hoạt động của VSV.                                           

D. Chứa nhiều xác xenlulozo, làm cho đất hóa chua.

26. Sau khi sử dụng phân hóa học cần chú ý điểm gì?

A. Phân đạm, kali chủ yếu dùng bón thúc là chính         B. Phải bón vôi

C. Phải ủ trước khi bón                               D. Ít nguyên tố khoáng

27. Loại phân nào dùng để bón lót là chính:  

A. Đạm.          B. Phân chuồng.        C. Phân NPK.                        D. Kali

28. Sản lượng cây trồng phần lớn dựa vào nguồn phân đạm. Tuy nhiên, nếu bón nhiều phân đạm sẽ làm bộ lá phát triển, tăng khả năng nhiễm bệnh. Vì vậy cần làm gì?

A. Bón phân hợp lí.               

B. Bón cân đối NPK.             

C. Bón phân Nitragin.          

D. Bón phân hợp lí, bón cân đối NPK

29. VSV phân giải lân khó hòa tan → lân dễ hòa tan dùng để sản xuất phân:

A. Azogin      B. Nitragin                 C. Photphobacterin              D. lân hữu cơ vi sinh

30. Loại phân bón nào dưới đây chứa VSV cố định đạm sống cộng sinh với cây họ đậu:

A. Phân lân hữu cơ vi sinh              B. Nitragin

C. Photphobacterin                          D. Azogin

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn Công Nghệ 10 trường THPT Trần Phú- Quảng Nam năm học 2018- 2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?