Đề cương ôn tập Công Nghệ lớp 10 Học kì 1 năm học 2018-2019

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I CÔNG NGHỆ 10

Bài 2: Khảo nghiệm giống cây trồng

I/ Mục đích và ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng

Mục đích, ý nghĩa

  • Đánh giá sự thích nghi của giống với các vùng sinh thái khác nhau và hệ thống luân canh trong sản xuất
  • Nắm được các yếu cầu kĩ thuật sản xuất giống

Khái niệm

Khảo nghiệm giống cây trồng là kiểm tra, đánh giá để biết được cấc đặc điểm của giống để đưa ra sản xuất đại trà

II/ Các loại thí nghiệm trong khảo nghiệm giống cây trồng

Thí nghiệm so sánh giống

  • So sánh với giống đại trà để chọn ra giống vượt trội gửi đi khảo nghiệm ở cấp quốc gia
  • So sánh toàn diện về sinh trưởng, phát triển, chất lượng, năng suất, chất lượng, tính chống chịu,…
  • Do cơ quan chọn tạo giống tiến hành

Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật

  • Nhằm kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo trồng
  • Xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống. Từ đó xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng để mở rộng sản xuất ra đại trà
  • Do trung tâm khảo nghiệm giống quốc gia tiến hành

Thí nghiệm sản xuất quảng cáo

  • Nhằm tuyên truyền đưa giống mới vào sản xuất
  • Triển khai trên diện rộng, kết hợp hội nghị đầu bờ để khảo sát, đánh giá kết quả, phổ biến sản xuất giống mới, đặc biệt là trên các phương tiện thông tin đại chúng
  • Do các trung tâm, công ty giống hoặc viện nông nghiệp quốc gia tiến hành

Bài 6: Ứng dụng công nghệ nuôi cấy mô tế bào

 trong nhân giống nhân giống cây trồng nông, lâm, nghiệp

I/ Khái niệm về phương pháp nuôi cấy mô tế bào

  • Là phương pháp tách mô, tế bào từ cơ thể mẹ đem nuôi cấy trong môi trường thích hợp, đầy đủ dinh dưỡng từ đó tế bào cơ thể phát triển thành một cây hoàn chỉnh

II/ Cơ sở khoa học                                                                 

  • Tính toàn năng của tế bào: mỗi tế bào đều có hệ gen quy định kiểu gen của loài đó, nhờ đó tế bào có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh nếu được nuôi cấy trong môi trường thích hợp
  • Khả năng phân hóa: là sự chuyển hóa các tế bào phôi sinh thành các tế bào chuyên hóa đảm nhận những chức năng khác nhau

Sơ đồ: …

  • Khả năng phản phân hóa: khi các tế bào chuyên hóa đảm nhận những chức năng khác nhau. Ở điều kiện thuận lợi chúng lại có thể trở về dạng phôi sinh và phân chia mạnh mẽ

Kĩ thuật nuối cấy mô tế bào là kĩ thuật điều khiển sự phát sinh , phát triển hình thái của tế bào thực vật một cách định hướng dựa vào sự phân hóa, phản phân hóa dựa trên cơ sở tính toàn năng của tế bào thực vật

III/ Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào

Ý nghĩa

Nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào:

  • Có thể nhân giống cây trồng ở quy mô công nghiệp kể cả trên các đối tượng khó nhân giống bằng phương pháp thông thường
  • hệ số nhân giống cao
  • Cho ra các sản phẩm đồng nhất về mặt di truyền
  • Nếu nguyên liệu nuôi cấy sạch bệnh thì sản phẩm nhân giống sẽ hoàn toàn sạch bệnh

Quy trình công nghệ nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào (6 bước)

Chọn vật liệu nuôi cấy

  • Tế bào mô phân sinh trong đỉnh sinh trưởng của rễ, thân, lá không bị nhiễm bệnh

Khử trùng

  • Phân cắt đỉnh sinh trưởng thành các phân tử nhỏ rồi đem rửa sạch và khử trùng

Tạo chồi trong môi trường nhân tạo

Tạo rễ

  • Môi trường tạo rễ có bổ sung các kích thích sinh trưởng (αNAA, IBA)

Cấy cây vào môi trường thích ứng

Để cây thích nghi dần với điều kiện tự nhiên

Trồng cây trong vườn ươm

Các giống cây trồng được nhân giống bằng nuôi cấy tế bào: cây lương thực, thực phẩm (các giống lúa chịu mặn, kháng đạo ôn; khoai tây, súp lơ, măng tây,…), giống cây công nghiệp (mía, cà phê), giống cây hoa (hoa lan, cẩm chướng, đồng tiền, lili), cây ăn quả (chuối, dứa

 

Bài 7: Một số tính chất của đất trồng

I/ Keo đất và khả năng hấp phụ của đất

Keo đất

  1. Khái niệm: Là những phân tử có kích thước nhỏ dưới 1 µm, không hòa tan trong nước mà ở trạng thái huyền phù (trạng thái lơ lửng trong nước)
  2. Cấu tạo
  • Nhân
  • Các lớp ion:
  • Lớp ion quyết định điện
  • Lớp ion bù:

+ Lớp ion khuếch tán

+ Lớp ion bất động

  • Có 2 loại: keo âm và keo dương
  • Keo đất có khả năng trao đổi ion của mình ở lớp ion khuếch tán với các ion của dung dịch đất nhờ đó cây trông và đất có khả năng trao đổi dinh dưỡng

Khả năng hấp phụ của đất

khả năng đất giữ lại các chất dinh dưỡng, các phần tử nhỏ như hạt limon, hạt bụi, hạt sét,… hạn chế sự rửa trôi của chúng dưới tác động của nước mưa, nước tưới

II/ Phản ứng của dung dịch đất

Phản ứng chua của đất

Căn cứ vao trạng thái của H+ và Al3+ ở trong đất, độ chua chia làm 2 loại:

  1. Độ chua hoạt tính

Do H+ trong dung dịch đất gây nên. Được biểu thị bằng pHH2O

  1. Độ chua tiềm tàng

Do H+ và Al3+ trên bề mặt keo đất gây nên

Phản ứng kiềm của đất

Do đất chứa các muối kiềm (Na2CO3, CaCO3), khi bị thủy phân tạo thành các dung dịch kiềm làm cho đất hóa kiềm

II/ Độ phì nhiêu của đất

Khái niệm

Là khả năng đất cung cấp đồng thời và không ngừng nước, các chất dinh dưỡng, không chứa các chất độc hại cho cây, đảm bảo cho cây đạt năng suất cao

Phân loại

  • Độ phì nhiêu tự nhiên: hình thành dưới thảm thực vật tự nhiên
  • Độ phì nhiên nhân tạo: hình thành do kết quả hoạt động sản xuất của con người

 

Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn

I/ Cải tạo và sử dụng đất mặn

Nguyên nhân hình thành

  • Đất mặn là loại đất có chứa nhiều cation natri hấp phụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất
  • Đất mặn được hình thành do tác động của nhiều yếu tố. Ở nước ta nước mặn hình thành do 2 nguyên nhân chính

+ Do nước biển tràn vào

+ Do ảnh hưởng của nước ngầm. Về mùa khô, muối hòa tan theo các mao quản dần lên làm đất nhiễm mặn

  • Đất mặn ở nước ta được hình thành ở vùng đồng bằng ven biển

Đặc điểm tính chất của đất mặn

  • Đất có thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét cao 50 – 60% , làm cho đất chặt, thấm nước kém
  • Có nhiều muối hòa tan làm cho áp suất thẩm thấu của dung dịch đất lớn, làm ảnh hưởng đến quá trình hút nước và chất dinh dưỡng của cây trồng
  • Đất có phản ứng trung tính hoặc kiềm yếu
  • Hoạt động của vi sinh vật đất yếu

Biện pháp cải tạo

  • Biện pháp thủy lợi: đắp đê , ngăn chặn, xây dựng hệ thống tưới phân hợp lí
  • Rửa mặn, bón vôi để đẩy cation natri ra khỏi keo đất sau đó tháo nước, rửa mặn
  • Bón phân hữu cơ: nâng cao độ phì nhiêu
  • Trông cây chịu mặn: lúa đặc sản, cói
  • Trồng rừng ngập mặn
  • Nuôi trồng thủy sản

II/ Biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn

Nguyên nhân hình thành

  • Đất phèn được hình thành ở vùng ven biển có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh khi phân hủy giải phóng ra lưu huỳnh
  • Trong điều kiện yếm khí: Fe + 2S -> FeS2 , tầng chứa FeS2 được gọi là tầng sinh phèn
  • Trong điều kiện thoát nước, thoáng khí FeS2 bị oxi hóa thành H2SO4 làm cho đất chua

Đặc điểm, tính chất của đất phèn

  • Đất phèn có thành phần cơ giới nặng. Tầng mặt khi khô trở thành cứng có nhiều vết nứt nẻ
  • Đất rất chua. Trị số pH thường nhỏ hơn 4,0. Trong đất có nhiều chất độc hại cho cây trồng

Biện pháp cải tạo và sử dụng

a. Biện pháp cải tạo

  • Biện pháp thủy lợi: xây dựng hệ thống kênh tưới, tiêu hợp lí để thau chua, rửa phèn
  • Bón vôi khử chua làm giảm độc của Al3+
  • Bón phân hữu cơ
  • Cày sâu, phơi ải
  • Lên liếp (luống)

b. Sử dụng đất phèn

  • Trồng lúa: phối hợp các biện pháp: cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, thay nước thường xuyên
  • Trồng cây chịu phèn

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tài liệu Đề cương ôn tập Công Nghệ lớp 10 Học kì 1 năm học 2018-2019. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?