Trường THCS Thái Phiên Họ và tên HS:.................................... Lớp: 9/ | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I (Năm 2018-2019) MÔN: VẬT LÝ LỚP 9 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề) |
Điểm
| Nhận xét của giáo viên: |
A. Trắc nghiệm: 5đ
I. Hãy chọn câu đúng nhất
Câu 1. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là
A. R1 + R2 B. \(\frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
C. \(\frac{{{R_1} + {R_2}}}{{{R_1}.{R_2}}}\) D. \(\frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
Câu 2: Đơn vị của công suất điện
A. Ω B. W C. V D. J
Câu 3: Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm 2 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn:
A.Không thay đổi. B. Có lúc tăng, lúc giảm.
C.Giảm 2 lần D. Tăng 2 lần.
Câu 4: Đại lượng nào không thay đổi trên đoạn mạch mắc nối tiếp?
A.Điện trở. B.Hiệu điện thế.
C.Cường độ dòng điện. D.Công suất
Câu 5: Với mạch điện nối tiếp có 3 điện trở, công thức nào dưới đây là đúng:
A. Rtd = R1. B. Rtd = R1+ R2.
C. Rtd = R1+ R3. D. Rtd = R1+ R2 + R3.
Câu 6: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1,l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện :
A. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\)= \(\frac{{{l_1}}}{{{l_2}}}\). B. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\) = \(\frac{{{l_2}}}{{{l_1}}}\).
C. R1 .R2 =l1 .l2 D. R1 .l1 = R2 .l2 .
Câu 7. Việc làm nào dưới đây là an toàn điện?
- Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện
- Sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện đúng tiêu chuẩn quy định
- Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V
- Chưa rút phích cắm đèn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn
Câu 8: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?
A. U = U1 + U2 + …+ Un.
B. I = I1 = I2 = …= In
C. R = R1 = R2 = …= Rn
D. R = R1 + R2 + …+ Rn
Câu 9. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện
A. Qua các vật dẫn là như nhau.
B. Qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn.
C. Trong mạch chính bằng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.
D. Trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.
Câu 10. Hai đoạn dây dẫn có cùng chiều dài, điện trở suất như nhau, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng?
A. S1.R1 = S2.R2 B. \(\frac{{{S_1}}}{{{R_1}}} = \frac{{{S_2}}}{{{R_2}}}\)
C. R1.R2 = S1.S2 D. \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}} = \frac{{{R_1}}}{{{R_2}}}\) .
Câu 11: Trên vỏ của một bóng đèn có ghi 12V – 6W, con số 6W cho biết điều gì?
A. Công suất tối đa của bóng đèn khi sử dụng.
B. Công suất định mức của bóng đèn.
C. Công suất tối thiểu của bóng đèn khi sử dụng.
D. Công suất thực tế khi bóng đèn đang sử dụng.
Câu 12: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở .
B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn .
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở .
D. Nhiệt độ của biến trở .
Câu 13: Hai bóng đèn lần lượt có ghi số 12V- 9W và 12V- 6W được mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V .
A. Hai đèn sáng bình thường .
B. Đèn thứ nhất sáng yếu hơn bình thường .
C. Đèn thứ nhất sáng mạnh hơn bình thường .
D. Đèn thứ hai sáng yếu hơn bình thường
Câu 14. Xét hai dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn thứ hai tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần so với dây dẫn thứ nhất thì điện trở của dây dẫn thứ hai:
A. Tăng gấp 9 lần B. Tăng gấp 6 lần
C.Không thay đổi D.Giảm đi 6 lần
Câu 15. Một dây dẫn có điện trở 12 , mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn trong 1 giây là:
A. 10J B. 0,5J C. 12J D. 2,5J
{-- xem nội dung câu 16-20 ở phần xem online hoặc tải về --}
B. Tự luận: 5đ
Câu 21: (1,5 điểm) Phát biểu nội dung định luật Jun- len xơ. Viết hệ thức định luật cho biết tên, đơn vị trong công thức.
Câu 22: (1,5 điểm) Trên một biến trở con chạy có ghi 100W - 2A
- Cho biết ý nghĩa của số ghi này.
- Biến trở được làm bằng dây hợp kim nicrôm có điện trở suất 1,10.10-6W.m và có chiều dài 50m. Tính tiết diện của dây dùng làm biến trở.
Câu 23:(2,0 điểm)
Một bóng đèn loại 220V – 100W và một bóng đèn loại 220V – 40W .
a. So sánh điện trở chúng khi sáng bình thường.
b. Mắc song song hai bóng đèn này vào mạng điện 220V thì đèn nào sáng hơn. Vì sao? Tính điện năng mà mạch này sử dụng trong 1 giờ.
ĐÁP ÁN:
ĐÁP ÁN:
A.Trắc nghiệm: 5 điểm.
Mỗi câu đúng 0,25đ
Câu Đáp án | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
B | B | C | C | D | A | B | C | D | A | |
Câu Đáp án | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | C | A | C | C | A | B | C | A | D |
B. Tự luận: 5 điểm
Bài 21: (1,5 điểm)
- Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện , với điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
- Q = I2.R.t . Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra.( J)
I: cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
R: điện trở của dây
T : thời giandòng điện chạy qua dây dẫn
Bài 22: (1,5 điểm)
...
Câu 23: 2,5 điểm
Tóm tắt: Uđm1 = 220V ,Pđm2 = 100W, Uđm2 = 220V,Pđm2 = 4W), U = 220V
Tính a. R1, R2=?
b. A = ?
Giải:
...
---Đáp án đầy đủ và chi tiết của Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 môn Vật lí 9 năm học 2018-2019 trường THCS Thái Phiên các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 năm học 2018-2019 môn Vật lí 9 trường THCS Thái Phiên có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.