TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU | KIỂM TRA 1 TIẾT Năm học: 2018 – 2019 Môn: Sinh học - Lớp 9 Thời gian: 45 phút (cả thời gian phát đề) |
Câu 1: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai?
A. Để dễ chăm sóc và tác động vào các đối tượng nghiên cứu.
B. Để dễ theo dõi những biểu hiện của tính trạng.
C. Để dễ thực hiện phép lai.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho lai cây hạt vàng với cây hạt xanh, F1 thu được 51% cây hạt vàng và 49% cây hạt xanh. Kiểu gen bố mẹ của phép lai trên là
A. P: AA x aa. B. P: AA x Aa. C. P: Aa x Aa. D. P: Aa x aa.
Câu 3: Tại sao khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì ở F2 phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn?
A. Các giao tử được kết hợp một cách ngẫu nhiên trong quá trình thụ tinh.
B. Các nhân tố di truyền được phân li trong quá trình phát sinh giao tử.
C. Các giao tử mang gen trội át các giao tử mang gen lặn.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 4: Khi cho cây cà chua thân cao thuần chủng lai phân tích, kết quả thu được là
A. Toàn thân lùn. B. Toàn thân cao.
C. Tỉ lệ 1 thân cao : 1 thân lùn. D. Tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân lùn.
Câu 5: Phép lai tạo ra ở con lai F1 có 2 kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn là
A. P: AA x AA. B. P: Aa x aa. C. P: AA x Aa. D. P: aa x aa.
Câu 6: Sự di truyền độc lập của các tính trạng được biểu hiện ở F2 như thế nào?
A. Có 4 loại kiểu hình khác nhau.
B. Tỉ lệ của mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
C. Tỉ lệ mỗi cặp tính trạng 3 : 1.
D. Xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 7: Kiểu gen nào dưới đây được coi là thuần chủng?
A. AA và aa. B. Aa và AA. C. Aa và aa. D. AA, Aa và aa.
Câu 8: Đặc điểm của đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Menđen là
A. Sinh sản và phát triển mạnh. B. Tốc độ sinh trưởng nhanh.
C. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn cao. D. Có hoa đơn tính.
Câu 9: Hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng có biểu hiện trái ngược nhau, được gọi là
A. Cặp gen tương phản. B. Cặp bố mẹ thuần chủng tương phản.
C. Hai cặp tính trạng tương phản. D. Cặp tính trạng tương phản.
Câu 10: Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra
A. Quy luật đồng tính. B. Quy luật phân li.
C. Quy luật đồng tính và quy luật phân li. D. Quy luật phân li độc lập.
{-- Từ câu 11 - 31 và đáp án của Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 9 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Câu 31: Prôtêin thực hiện chức năng chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào?
A. Cấu trúc bậc 1. B. Cấu trúc bậc 1 và 2.
C. Cấu trúc bậc 2 và 3. D. Cấu trúc bậc 3 và 4.
Câu 32: Cấu trúc thuộc loại prôtêin bậc 3 là
A. Một chuỗi axit amin xoắn cuộn lại.
B. Hai chuỗi axit amin xoắn lò xo.
C. Một chuỗi axit amin xoắn nhưng không cuộn lại.
D. Hai chuỗi axit amin.
Câu 33: Loại nuclêôtit có ở ARN nhưng không có ở ADN là
A. Ađênin. B. Timin. C. Uaxin. D. Guanin.
Câu 34: Đặc điểm nào sau đây thuộc về phân tử ARN?
A. Cấu tạo 2 mạch xoắn song song. B. Cấu tạo bằng 2 mạch thẳng.
C. Gồm có 4 loại đơn phân là A, T, G, X. D. Kích thước và khối lượng nhỏ hơn so với ADN.
Câu 35: Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là
A. Sự tham gia của các nuclêôtit tự do. B. Theo nguyên tắc bổ sung.
C. Sự tham gia xúc tác của các enzim. D. Cả 2 mạch của ADN đều làm mạch khuôn.
Câu 36: Nhiễm sắc thể (NST) là cấu trúc có ở
A. Trong nhân tế bào. B. Bên ngoài tế bào.
C. Trong màng tế bào. D. Trong các bào quan.
Câu 37: Trong quá trình nguyên phân, có thể quan sát rõ nhất hình thái NST ở vào kì
A. Trung gian. B. Đầu. C. Giữa. D. Sau.
Câu 38: Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là
A. Biến đổi hình dạng. B. Tự nhân đôi.
C. Trao đổi chất. D. Co, duỗi trong phân bào.
Câu 39: Cặp NST tương đồng là
A. Hai NST giống hệt nhau về hình thái và kích thước.
B. Hai NST có cùng một nguồn gốc từ bố hoặc mẹ.
C. Hai crômatit giống hệt nhau, dính nhau ở tâm động.
D. Hai crômatit có nguồn gốc khác nhau.
Câu 40: Bộ NST 2n = 48 là của loài
A. Tinh tinh. B. Đậu Hà Lan. C. Ruồi giấm. D. Người.
Câu 41: Điều nào dưới đây đúng khi nói về sự giảm phân ở tế bào?
A. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 2 lần. B. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 1 lần.
C. NST nhân đôi 2 lần và phân bào 2 lần. D. NST nhân đôi 1 lần và phân bào 1 lần.
{-- Từ câu 41 - 50 và đáp án của Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 9 vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Du có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học lớp 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Lương Tấn Thịnh có đáp án
- Thi online
Chúc các em học tập tốt !