TRƯỜNG PTDTNT TỈNH HÀ GIANG Họ tên:.................................................. Lớp:.......... | KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 10 Năm học: 2019 – 2020 Thời gian: 45 phút |
Đề 1
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : 4,0 điểm
Câu 1. Biểu thức xác định thế năng đàn hồi của một vật được gắn lò xo (nằm ngang) có độ biến dạng Dl
A. Wt = \(\frac{1}{2}\)mgz2 B. Wt = \(\frac{1}{2}\)k(Dl)2
C. Wt = \(\frac{1}{2}\)mgz D. Wt = \(\frac{1}{2}\)mv2
Câu 2. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Sác – lơ.
A. \(\frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{T_2}}}{{{T_1}}}\) B. \(\frac{p}{t} = \) hằng số.
C. \(\frac{{{p_1}}}{{{T_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{T_2}}}\) . D. p ~t
Câu 3. Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định, trong đó thể tích được giữ không thay đổi là
A. Quá trình đẳng tích B. Quá trình đẳng nhiệt
C. Quá trình đoạn nhiệt D. Quá trình đẳng áp
Câu 4. Đơn vị của động lượng là:
A. N.m. B. N/s.
C. kg.m/s D. Nm/s.
Câu 5. Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J (Lấy g = 10m/s2). Khi đó vận tốc của vật xấp xĩ bằng:
A. 4,4 m/s B. 0,45m/s.
C. 1.4 m/s. D. 1,0 m/s.
Câu 6. Động năng của một vật khối lượng m, chuyển động với vận tốc v là :
A. \({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\) B. \({W_d} = 2m{v^2}\) .
C. \({W_d} = m{v^2}\) . D. \({W_d} = \frac{1}{2}mv\)
Câu 7. Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc \(\vec v\) là đại lượng được xác định bởi công thức :
A. \(\vec p = m.\vec v\) . B. p = m.a .
C. p = v.t . D. \(\vec p = m.\vec a\) .
Câu 8. Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h. Động lượng của ô tô là
A. 20.000kgm/s B. 20 kgm/s
C. 72.000 kgm/s D. 72 kgm/s
Câu 9. Đơn vị của công suất là
A. Joule (J) B. Watt (W)
C. Newton (N) D. Coulomb (C)
Câu 10. Khi được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6 lít đến 4 lít, áp suất tăng thêm 0,75 atm. Áp suất ban đầu có giá trị nào sau đây?
A. 0,75 atm. B. 1,75 atm
C. 1,00 atm. D. 1,50 atm
Câu 11. Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 270C và ở áp suất 2.105 Pa. Nếu áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ của khối khí là :
A. T = 300 0K B. T = 6000K
C. T = 13,5 0K. D. T = 540K.
Câu 12. Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Boyle – Mariotte?
A. \(\frac{{{p_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{{V_1}}}{{{V_2}}}\) . B. p ~ V.
C. \(\frac{{{p_1}}}{{{V_1}}} = \frac{{{p_2}}}{{{V_2}}}\) . D. \({p_1}{V_1} = {p_2}{V_2}\)
Câu 13. Công thức tổng quát để tính công của lực F tác dụng lên vật làm vật dịch chuyển một đoạn đường s là:
A. A = \(\frac{1}{2}\)mv2. B. A = mgh.
C. A = F.s.cosa. D. A = F.s.
Câu 14. Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu v0 = 10m/s. Bỏ qua sức cản của không khí , lấy g = 10m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng:
A. 15m. B. 10m.
C. 5m D. 20m.
Câu 15. Lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị giãn 2cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằng:
A. 400 J. B. 0,04 J.
C. 200J. D. 100 J
Câu 16. Gọi p là động lượng của vật, Wđ là động năng của vật. Hệ thức nào sau đây là đúng?
A. p2 = mWđ B. p = mWđ
C. p2 = 2mWđ D. p = 2mWđ
II.PHẦN TỰ LUẬN : 6,0 điểm
Bài 1 : 4,0 điểm
Từ độ cao 20m so với mặt đất, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 40m/s. Bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.
1.Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
2.Tính vận tốc của vật khi chạm đất.
3.Tính vận tốc của vật khi vật chuyển động được 30m kể từ khi ném vật.
Bài 2 : 2,0 điểm
Một ô tô có khối lượng m = 2 tấn, qua A với vận tốc 2m/s, sau 10 giây thì đến B với vận tốc 12m/s. Bỏ qua masat, lấy g = 10m/s2.
1.Tính độ biến thiên động lượng của ô tô trên đoạn AB.
2.Tính độ lớn lực kéo động cơ trên đoạn AB.
-----------------------------------Hết -----------------------------
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
Đề 1 | B | C | A | C | A | A | A | A | B | D | B | D | C | C | B | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Bài | Ý | Đáp án | Điểm |
1 | 1 | *Viết biểu thức tính cơ năng ban đầu của vật W = \(\frac{1}{2}mv_o^2\) + mgzo |
0,5 điểm |
*Khi vật có độ cao cực đại tại M (vM = 0) => WM = mgzmax Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta suy ra : mgzmax = \(\frac{1}{2}mv_o^2\) + mgzo => zmax = zo + \(\frac{{v_o^2}}{{2g}}\) = 100m | 1,5 điểm | ||
2 | Gọi N là vị trí khi vật chạm đất (ZN = 0) : Cơ năng của vật tại N : WN = \(\frac{1}{2}mv_N^2\) Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng : => vN = \(\sqrt {2g{z_{\max }}} = 20\sqrt 5 = \) 44,72 (m/s) | 1,5 điểm | |
3 | Kể từ khi ném vật, vật chuyển động được 30m thì vật có độ cao zP = 50m so với mặt đất. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng : vP = \(\sqrt {2g{z_P}} = 10\sqrt {10} \) (m/s) | 0,5 điểm | |
2 | 1 | Độ biến thiên động lượng trong 10 giây là : Dp = m(v2 – v1) = 20.000 (kgm/s) | 1,0 điểm |
2 | Tính độ lớn của lực kéo động cơ Ta áp dụng định luật II Newton : F.t = Dp => F = 2000N | 1,0 điểm |
Trên đây là toàn bộ nội dung Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Vật lý 10 năm 2020 trường PTDTNT tỉnh Hà Giang có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt !