SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG TRƯỜNG THPT THANH MIỆN
MÃ ĐỀ : 101 | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HK1 NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN : SINH HỌC 10 Thời gian : 60 phút |
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây :
Câu 1. Nước có vai trò quan trọng đặc biệt với sự sống vì:
A.cấu tạo từ 2 nguyên tố chiếm tỷ lệ đáng kể trong cơ thể sống .
B.chúng có tính phân cực.
C.có thể tồn tại ở nhiều dạng vật chất khác nhau.
D.chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống.
Câu 2: Một ADN có tổng hai loại nuclêôtit chiếm 90% so với tổng số nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclcôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của ADN này là bao nhiêu?
A. A = T = 10%; G = X = 90%. B.A = T = 5%; G = X = 45%.
C.A = T = 45%; G = X = 5%. D. A = T = 90%; G = X = 10%.
Câu 3. Trong các nguyên tố sau, nguyên tố chiếm số lượng ít nhất trong cơ thể người là
A. nitơ. B. các bon. C. hiđrrô. D. phốt pho.
Câu 4. Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước
A. rất nhỏ. B. có xu hướng liên kết với nhau.
C. có tính phân cực. D. dễ tách khỏi nhau.
Câu 5: Cho các phát biểu sau :
(1). Đặc tính của phân tử nước là : Phân cực cao, các phân tử nước liên kết với nhau, điều hòa nhiệt và có tính cách li nhờ trạng thái đá đông nổi.
(2). Trong phân tử nước có 1 nguyên tử Oxi kết hợp với 2 nguyên tử Hidro bằng liên kết cộng hóa trị. Do độ âm điện của Oxi lớn hơn Hidro nên đôi điện tử dùng chung lệch về phía Oxi do đó xung quanh Oxi mang điện dương, quanh Hidro mang điện âm. Do tính phân cực của các phân tử nước nên các phân tử nước có thể liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô làm cho các phân tử nước tương tác với nhau tạo nên các đặc tính nổi trội.
(3). Khi nước đóng băng, liên kết hiđrô giữa các phân tử nước trùng với trục O-H, khoảng cách giữa các phân tử nước cách xa nhau hơn tạo tinh thể băng. Khi có nước trong kẽ nứt của tảng đá, sự nở do đóng băng có thể làm vỡ đá.
(4). Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, việc đầu tiên các nhà khoa học tìm kiếm là xem ở đó có nước hay không. Vì nước là thành phần chủ yếu của tế bào, có vai trò quan trọng đối với sự sống, nếu không có nước tế bào sẽ chết vì thế nếu không có nước sẽ không có sự sống tồn tại .
Số phát biểu đúng là : A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 6. Những hợp chất có đơn phân là glucôzơ gồm
A. tinh bột và saccrôzơ. B. glicôgen và saccarôzơ.
C. saccarôzơ và xenlulôzơ. D. tinh bột và glicôgen.
Câu 7. Phốtpholipit cấu tạo bởi
A.1 phân tử glixêrin liên kết với 2 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
B. 2 phân tử glixêrin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
C. 1 phân tử glixêrin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat.
D. 3 phân tử glixêrin liên kết với 1 phân tử axit béo và 1 nhóm phốt phat
Câu 8. Chức năng chính của mỡ là
A. dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. thành phần chính cấu tạo nên màng sinh chất.
C. thành phần cấu tạo nên một số loại hoocmôn.
D. thành phần cấu tạo nên các bào quan.
Câu 9. Trong tế bào loại chất chứa 1 đầu phân cực và đuôi không phân cực là
A. lipit trung tính. B. sáp. C. phốtpholipit. D. triglycerit.
Câu 10. Chức năng của cacbonhidrat :
A. truyền đạt thông tin di truyền . B. cung cấp và dự trữ năng lương cho tế bào .
C. phiên mã và nhân đôi . D. dịch mã và phiên mã .
Câu 11 : Cho các nội dung sau :
(1). Không phân nhánh.
(2). Gồm cả mạch nhánh và mạch thẳng.
(3). Mạch phân nhánh
(4). Cấu trúc thành tế bào thực vật.
(5).Dự trữ ở động vật.
(6). Dự trữ ở thực vật.
Hãy ghép các nội dung từ (1) đến (6) vào nội dung (A); (B); (C); (D); (E); (G) trong bảng dưới đây để hoàn thành bảng phân biệt cấu trúc và vai trò của xellulôzơ, tinh bột và glicôgen trong tế bào.
Tiêu chí | Xelulôzơ | Tinh bột | Glicôgen |
Cấu trúc | - (A)
- Liên kết + giữa các đơn phân: glucozit 1- 4 + giữa các dải có liên kết hidro | - (B) - Liên kết + giữa các đơn phân: glucozit 1- 4, 1- 6 + liên kết hiđrô xoắn của amilozơ
| - (C)
- Liên kết + giữa các đơn phân: glucozit 1- 4, 1- 6 + liên kết hiđrôgiữa các nhánh cuộn |
Vai trò | -(D). | - (E). | - (G). |
Phương án ghép nội dung đúng là :
A.(2) - A; (1)- B ; (3) - C; (4) - D. ; (6)- E ; (5)- G.
B.(1) - A; (2)- B ; (3) - C; (4) - D. ; (6)- E ; (5)- G.
C.(1) - A; (2)- C ; (3) - B; (4) - E. ; (6)- D ; (5)- G.
C.(1) - E; (2)- A ; (3) - B; (4) - C. ; (6)- D ; (5)- G
Câu 12: Trong một đơn phân của ADN nhóm photphat gắn với gốc đường ở vị trí
A. Nguyên tử cacbon số 1 của đường B. Nguyên tử cacbon số 2 của đường
C. Nguyên tử cacbon số 3 của đường D. Nguyên tử cacbon số 5 của đường
Câu 13 : Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nucleic được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit A, T, G, X; trong đó A = T = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là:
A. ARN mạch kép B. ARN mạch đơn
C. ADN mạch kép D. ADN mạch đơn.
Câu 14 : Phân tích thành phần các loại nuclêôtit trong một màu ADN lấy từ một bệnh nhân, người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. ADN của người bệnh bị lai hóa với ARN.
B. ADN này là cả sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người.
C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh.
D. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh.
Câu 15: Các đơn phân nuclêôtit kết hợp lại để tạo thành chuỗi pôlynuclêôtit bằng loại liên kết:
A.Liên kết hiđrô B. Liên kết cộng hoá trị
C. Liên kết ion D. Liên kết peptit
Câu 16 : Dạng axit nucleic nào dưới đây là phân tử di truyền thấy có ở cả ba nhóm : virut, tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực?
A. ADN sợi kép vòng B. ADN sợi kép thẳng
C. ADN sợi đơn vòng D. ADN sợi đơn thẳng
Câu 17 : Phân tử ADN linh động trong cơ chế di truyền nhờ:
A.Liên kết giữa các bazơ nitric với đường C5H10O4
B.Liên kết hiđrô giữa các bazơ nitric của 2 mạch đơn
C. Liên kết giữa đường C5H10O4với axit H3PO4trong một nuclêôtit
D. Liên kết phôtphođieste giữa axit H3PO4với đường C5H10O4trên một mạch đơn
Câu 18 : Có bao nhiêu điểm sau đây là điểm khác biệt giữa cấu tạo của ADN với cấu tạo của tARN?
(1).ADN có cấu tạo hai mạch còn tARN có cấu trúc một mạch
(2).ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn tARN thì không.
(3).Đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ khác với đơn phân của tARN.
(4).ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN.
Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C.3 D.4.
Câu 19 : Phân tử ADN có số cặp A - T bằng 2/3 số cặp G - X và có tồng số liên kết phôtphođieste giữa đường với axit photphoric là 4798. Khối lượng của phân tử ADN và số liên kết hiđrô của phân tử ADN bằng :
A. 720000 đvC và 3120 liên kết. B. 720000 đvC và 2880 liên kết.
C. 900000 đvC và 3600 liên kết. D. 900000 đvC và 3750 liên kết.
Câu 20: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên:
A. lipit, enzym. B. prôtêin, vitamin.
C. đại phân tử hữu cơ. D. glucôzơ, tinh bột, vitamin.
ĐÁP ÁN
1D | 2C | 3D | 4C | 5B | 6B | 7A | 8A | 9C | 10B |
11B | 12D | 13D | 14D | 15B | 16A | 17B | 18C | 19A | 20C |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Sinh học 10 năm 2020 - Trường THPT Thanh Miện có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo và làm trắc nghiệm online với các đề thi khác:
Chúc các em học tập tốt !