ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: HÓA 10
Thời gian: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm)
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
A. electron, nơtron, proton. B. nơtron, electron
C. electron, proton D. proton, nơtron
Câu 2: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
A. Nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nhân mang điện dương và lớp vỏ electron mang điện âm.
B. Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt: proton, nơtron, electron.
C. Nguyên tử có cấu tạo bởi hạt nhân và vỏ electron.
D. Nguyên tử cấu tạo bởi các điện tử mang điện âm.
Câu 3: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại:
A. electron. B. proton.
C. nơtron. D. nơtron và electron.
Câu 4: Nguyên tử S(Z=16) có số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là:
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Câu 5: Kí hiệu nguyên tử cho biết những điều gì về nguyên tố X?
A. Số hiệu nguyên tử và số khối.
B. Số hiệu nguyên tử.
C. Số khối của nguyên tử.
D. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.
Câu 7: Số phân lớp, số electron tối đa của lớp M lần lượt là:
A. 3, 18 B. 3, 12 C. 3, 6 D. 4, 32.
Câu 8: Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào :
A. mức năng lượng. B. sự bão hòa của các lớp electron.
C. nguyên tử lượng tăng dần. D. điện tích hạt nhân tăng dần.
Câu 9: Ở phân lớp 4d, số electron tối đa là:
A. 10 B. 6 C. 14 D. 18
Câu 10: Cấu hình e nào sau đây là đúng:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 4s2
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p7 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 4s1
Câu 11: Nguyên tố có Z=15 thuộc loại nguyên tố :
A. p B. s C. d D. f
Câu 12: Hãy chọn câu phát biểu đúng : nguyên tử có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s2 nguyên tố trên là :
A. Kim loại B. Phi kim
C. Khí hiếm D. Không xác định .
Câu 13: Nguyên tố hoá học là:
A. tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
B. tập hợp các nguyên tử có khối lượng giống nhau.
C. tập hợp các nguyên tử có cùng số khối.
D. tập hợp các nguyên tử có số nơtron giống nhau.
Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: \({}_{13}^{26}X\) , \({}_{26}^{55}Y\) , \({}_{12}^{26}Z\)?
A. X và Z có cùng số khối.
B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
D. X và Y có cùng số nơtron
Câu 15: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. oxi(Z = 8) B. lưu huỳnh (Z = 16)
C. Fe (Z = 26) D. Cr (Z = 24)
Câu 16: Cho biết nguyên tử X và Y lần lượt có số hiệu nguyên tử là 15 và 19: Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. X là một phi kim còn Y là một kim loại. B. X và Y đều là các phi kim.
C. X và Y đều là các khí hiếm. D. X và Y đều là các kim loại.
Câu 17: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 17 B. 18 C. 34 D. 52
Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là 3d34s2. Tổng số electron trong một nguyên tử của X là :
A. 23 B. 18 C. 20 D. 25
II. Phần tự luận:(4 điểm)
Câu 1:(2 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt.
a. Xác định số hiệu nguyên tử, số khối , viết kí hiệu của nguyên tử của nguyên tố X?
b. Viết cấu hình electron của X. Cho biết X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Vì sao?
Câu 2:(2 điểm) Cho nguyên tố X (Z=17). Cho biết:
a. Cấu hình e của X.
b. Nguyên tử X có bao nhiêu lớp electron?
c. Số electron có mức năng lượng cao nhất là bao nhiêu?
d. X là kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Vì sao?
(Học sinh không được sử dụng Bảng tuần hoàn)
...........................Hết...........................
ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm: Các đáp án A là đáp án đúng
II. Phần tự luận:
Câu 1: Ta có : 2Z + N = 40 0,25 đ
và: 2Z- N = 12 0,25 đ
Giải hai phương trình ta được: Z = 13, N = 14. 0,25đ
=> A = 27. 0,25đ
\({}_{13}^{27}X\) 0,25đ
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1. 0,25đ
X là nguyên tố kim loại vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng. 0, 5đ
Câu 2: Mỗi ý đúng 0,5 đ
Trên đây là phần trích đoạn một phần nội dung trong Đề kiểm tra 1 tiết giữa Học kì 1 môn Hóa 10 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao nhất trong học tập