TRƯỜNG THPT GIÁP HẢI
ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 02 trang) | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LẦN 1 HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2018-2019 Môn: Vật lí 10 Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
|
Họ, tên thí sinh:………………………………………………….
Số báo danh:……………………………………………………..
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm, từ câu 1 đến câu 6)
Yêu cầu: Thí sinh kẻ và ghi phương án lựa chọn vào bài làm theo mẫu sau
Câu số | 1 | 2
| 3 | 4 | 5 | 6 |
Phương án lựa chọn |
|
|
|
|
|
|
Câu 1. Hãy chọn câu đúng.
A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.
B. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
C. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.
D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.
Câu 2. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều là:
A. s = v0t + at2/2. (a và v0 cùng dấu ).
B. s = v0t + at2/2. ( a và v0 trái dấu ).
C. x= x0 + v0t + at2/2. ( a và v0 cùng dấu ).
D. x = x0 +v0t +at2/2. (a và v0 trái dấu ).
Câu 3. Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều không có đặc điểm nào dưới đây:
A. Đặt vào vật chuyển động. C. Chiều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.
D. Độ lớn \(a = \frac{{{v^2}}}{r}\). D. Phương tiếp tuyến quỹ đạo.
Câu 4. Phương trình chuyển động của một chất điểm có dạng: x = 5+ 60t (x: km, t: h). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu?
A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h.
B. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 60km/h.
C. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h.
D. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5km/h.
Câu 5. Bán kính vành ngoài của một bánh xe ôtô là 0,25m. Xe chạy với vận tốc 10 m/s. Vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe là
A. 10 rad/s B. 20 rad/s
C. 30 rad /s D. 40 rad/s.
Câu 6. Một chiếc thuyền chuyển động thẳng xuôi chiều dòng nước với vận tốc 11,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là:
A. v = 13,0 km/h. B. v = 10,0 km/h.
C. v = 11,5 km/h. D. v = 1,5 km/h
B. TỰ LUẬN (7,0 điểm):
Bài 1 (3,0 điểm): Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 500 m xuống mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2.
1. Tính thời gian và vận tốc khi vật rơi chạm đất.
2. Xác định vận tốc và quãng đường vật rơi được sau 5 giây.
3. Tìm vận tốc trung bình từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất.
Bài 2 (3,0 điểm): Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh một dốc dài 10m, vật chuyển động nhanh dần đều khi đến chân dốc thì vận tốc của vật là 5 m/s. Sau đó, vật chuyển động thẳng chậm dần đều trên mặt phẳng nằm ngang sau 10s thì dừng lại.
1. Tìm gia tốc của vật trên dốc và trên mặt phẳng ngang.
2. Xác định thời gian chuyển động của vật từ đỉnh dốc đến khi dừng lại.
3. Khi vật chuyển động trên mặt phẳng ngang. Tính quãng đường vật đi được sau 8 giây và trong giây thứ 8.
Bài 3 (1,0 điểm): Một người đứng ở sân ga nhìn đoàn tàu chuyển động nhanh dần đều. Toa số 1 đi qua trước mặt người đó trong thời gian 10s. Hỏi toa thứ 10 đi qua trước mặt người đó trong khoảng thời gian bao nhiêu lâu?
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm, từ câu 1 đến câu 6)
Câu số | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| B | C | D | B | D | A |
B. TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Bài 1 | 3,0 điểm |
| NỘI DUNG |
|
| 1 | Thời gian vật rơi chạm đất: \(t = \sqrt {\frac{{2h}}{g}} = \sqrt {\frac{{2.500}}{{10}}} = 10\,(s)\) |
Vận tốc của vật rơi chạm đất: v = gt = 10.10 = 100 (m/s) | |||
2 | Vận tốc của vật rơi sau 5s: v = gt = 10.5 = 50 (m/s) | ||
| Quãng đường vật rơi được sau 5s: S = \(\frac{1}{2}g{t^2} = \frac{1}{2}{.10.5^2}\) = 125 (m) | ||
3 | Vận tốc trung bình từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất: vtb = \(\frac{S}{t} = \frac{h}{t} = \frac{{500}}{{10}} = 50\)(m/s) | ||
Bài 2 | 3,0 điểm |
| |
| 1 | - Chọn chiều dương là chiều chuyển động; | |
- Gia tốc của vật ở trên dốc là: \(\begin{array}{l} v_1^2 - v_0^2 = 2{a_1}{S_1}\\ \Rightarrow {a_1} = \frac{{v_1^2 - v_0^2}}{{2{S_1}}} = \frac{{{5^2}}}{{2.10}} = 1,25\left( {m/{s^2}} \right) \end{array}\) | |||
- Gia tốc của vật trên mặt phẳng ngang là: \({a_2} = \frac{{{v_2} - {v_1}}}{{{t_2}}} = \frac{{0 - 5}}{{10}} = - 0,5\) (m/s2) | |||
2 | - Thời gian vật trượt hết dốc là: \({t_1} = \frac{{{v_1} - {v_0}}}{{{a_1}}} = \frac{5}{{1,25}} = 4\,(s)\) | ||
| - Thời gian chuyển động của vật từ khi bắt đầu trượt đến khi dừng lại: t = t1 + t2 = 4 + 10 = 14 (s) | ||
3 | * Khi chuyển động trên mặt phẳng ngang: - Quãng đường vật đi được sau 8 s là: \({S_8} = {v_1}t + \frac{1}{2}{a_2}{t^2} = 5.8 + \frac{1}{2}.( - 0,5){.8^2} = 24\) (m) | ||
- Quãng đường vật đi được trong giây thứ 8 s là: \(\Delta {S_8} = {S_8} - {S_7}\) Với \({S_7} = {v_1}t + \frac{1}{2}{a_2}{t^2} = 5.7 + \frac{1}{2}.( - 0,5){.7^2} = 22,75\) (m) Vậy: \(\Delta {S_8} = 24 - 22,75 = 1,25\) (m) | |||
Bài 3 | 1,0 điểm | ... ---Đáp án đầy đủ và chi tiết của Đề kiểm tra 1 tiết giữa HKI môn Vật lý 10 năm học 2018-2019 trường THPT Giáp Hải các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy--- |
Lưu ý:
- Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tối đa của phần đó.
- Sai hoặc thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm cho một lỗi, toàn bài trừ không quá 0,5 điểm.
- Giải đúng công thức, thay số sai được nửa số điểm phần đó.
- Sử dụng kết quả sai, thay phần sau, không có điểm.
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết giữa HKI môn Vật lý 10 năm học 2018-2019 trường THPT Giáp Hải. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới. Chúc các em học tốt!