TRƯỜNG THCS NGHI ÂN | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG 4 MÔN HÓA HỌC 9 Thời gian: 45 phút |
Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của
A. metan là phản ứng thế, và etilen là phản ứng cộng.
B. metan và etilen là phản ứng thế.
C. metan và etilen là phản ứng cộng.
D. metan và etilen là phản ứng cháy.
Câu 2: Metan và etilen có sự khác nhau về tính chất hóa học vì phân tử metan
A. chỉ có liên kết đơn còn với etilen ngoài liên kết đơn còn có liên kết đôi
B. và etilen chỉ chứa 2 nguyên tố C và H
C. chỉ có 1 nguyên tử C còn phân tử etilen có 2 nguyên tử C
D. chỉ có liên kết đơn còn với etilen chỉ có liên kết đôi.
Câu 3: Có thể dùng dung dịch Ca(OH)2, khí O2 để nhận biết các chất nào trong các chất sau: CH4, CO2, N2, H2?
A. CH4, N2, H2
B. CH4, CO2, N2
C. CO2, N2, H2
D. CH4, CO2, H2
Câu 4: Khi cho khí metan tác dụng với khí clo theo tỉ lệ 1: 1 về thể tích, sản phẩm phản ứng là
A. CCl4
B. CHCl3
C. CH2Cl2
D. CH3Cl
Câu 5: Số công thức cấu tạo của C2H7N, C3H6 (mạch hở) lần lượt là
A. 2, 1
B. 1, 2
C. 3, 1
D. 3, 2
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 784ml khí (đktc) một hidrocacbon X thu được 3,08 gam CO2 và 0,63 gam nức. Công thức phân tử của X là
A. C2H4
B. C2H2
C. CH4
D. C6H6
Câu 7: Dung dịch brom có thể phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH.
B. CH3 – CH3, CH3 – CH = CH2, C6H6
C. CH3 – CH3, CH3 – C ≡ CH, C6H6
D. CH3 – CH = CH2, CH3 – C ≡ CH
Câu 8: Đốt cháy 0,3 lít một chất hữu cơ Y (chỉ chứa 2 nguyên tố C, H) người ta thu được 0,6 lít CO2 và 0,9 lít hơi H2O (các thể tích đo ở đktc). Công thức phân tử của Y là
A. C2H6
B. C3H6
C. C3H4
D. C6H6
Phần tự luận
Câu 9: (2 điểm) Viết các công thức cấu tạo có thể của C3H9N (biết C có hóa trị 4, H có hóa trị 1, N có hóa trị 3).
Câu 10: (2 điểm) Một hỗn hợp gồm metan và axetilen có thể tích 4,48 lít (đktc) sục vào dung dịch Br2 dư . Dung dịch nặng thêm 3,9g.
Tìm thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hết hỗn hợp trên (H=1, C=12).
Câu 11: (2 điểm) Một chất hữu cơ Z (chứa các nguyên tố C, H, Cl) trong đó thành phần % theo khối lượng của Cl là: 70,3%, của H: 5,94%. Biết 0,1 mol chẩ này có khối lượng 5,05 g. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của Z.
Đáp án và hướng dẫn giải
1A | 2A | 3B | 4D |
5A | 6B | 7D | 8A |
Câu 1: A
Do phân tử metan chỉ có liên kết đơn, còn phân tử etilen ngoài liên kết đơn, còn có liên kết đôi kém bền nên dễ tham gia phản ứng cộng.
Câu 2: A
Số lượng nguyên tử của các nguyên tố ít ảnh hưởng đến tính chất hóa học (đều là các hidrocacbon).
Câu 3: B
Dùng dung dịch Ca(OH)2 nhận biết được CO2, nhưng với O2 không phân biệt được CH4, H2.
Câu 4: D
Với tỉ lệ 2: 1 về thể tích ta có phương trình:
CH4 + Cl2 a/s→ CH3Cl + HCl
Câu 5: A
Hai công thức cấu tạo của C2H7N là CH3–CH2–NH2 và CH3–NH–CH3.
C3H6 chỉ có 1 công thức cấu tạo mạch hở: CH2 = CH – CH3
Câu 6: B
mC = (3,08 x 12)/44 = 0,84 gam, mH = (0,63 x 2)/18 = 0,07 gam
→ mX = 0,91 gam
nX = 0,035 mol. Vậy khối lượng phân tử MX = 26 đó là C2H2
Câu 7: D
Dung dịch brom không phản ứng với các chất trong phân tử chỉ có liên kết đơn, mạch hở hay benzene C6H6.
Câu 8: A
CxHy + (x + y/2)O2 → xCO2 + y/2H2O
Ta có: 1/3 = x/0,6 = y/(2 x 0,9) → x = 2, y = 6. Công thức phân tử của Y: C2H6
Câu 9:
Câu 10:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
mC2H2 = 3,9 → nC2H2 = 3,9/26 = 0,15 mol
nCH4 = 4,48/22,4 - 0,15 = 0,05 mol
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O
CH4 + 2O2 → CO2 + H2O
nO2 = 0,15. 2,5 + 0,05.2 = 0,375 + 0,1 = 0,475 mol
VO2 = 0,475 x 22,4 = 10,64 lít
Câu 11:
Thành phần % theo khối lượng của C là:
100 – (70,3 + 5,94) = 23,76
nC : nH : nCl = 1,98 : 5,94 : 1,98 = 1: 3: 1
Công thức đơn giản nhất CH3Cl
Công thức phân tử (CH3Cl)n
Mặt khác M = 5,05 : 0,1 = 50,5
Mà M = (12 + 3 + 35,5)n → n = 1 → Z là CH3Cl
Công thức cấu tạo của Z :
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề kiểm tra 1 tiết chương 4 môn Hóa học 9 năm 2019 - Trường THCS Nghi Ân. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.