ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 - HỌC KÌ II
A/ PHẦN VĂN:
I. Truyện và kí:
1. Hệ thống hóa những truyện và kí đã học:
Tên văn bản | Tác giả | Thể loại | Xuất xứ | Phương thức biểu đạt | Hoàn cảnh sáng tác | Nội dung | Nghệ thuật |
Bài học đường đời đầu tiên
| Tô Hoài | Truyện đồng thoại | Trích từ chương I của truyện “Dế mèn phưu lưu ký” | Tự sự, miêu tả |
| Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt và ân hận | Miêu tả loài vật sinh động, cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình. |
Sông nước Cà Mau | Đoàn Giỏi | Truyện dài | Trích từ chương 18 của truyện “Đất rừng phương Nam” | Miêu tả |
| Bức tranh thiên nhiên lớn, hoang dã và cuộc sông của vùng sông nước Cà Mau độc đáo | Miêu tả vừa bao quát vừa nêu được ấn tượng chung, nổi bật , cụ thể, chi tiết, sống động. |
Bức tranh của em gái tôi | Tạ Duy Anh | Truyện ngắn | Trích từ tập truyện “Con dế ma” | Tự sự, miêu tả, biểu cảm |
| Tình cảm hồn nhiên, trong sáng và lòng nhân hậu của em gái Kiều Phương đã giúp người anh nhận ra phần hạn chế của chính mình | Miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật qua cách kể theo ngôi thứ nhất. |
Vượt thác | Võ Quân | Truyện dài | Trích từ chương 11 của truyện “Quê nội” | Tự sự |
| Cảnh vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thưu chỉ huy trên sông Thu Bồn | Nghệ thuật tả cảnh, tả người từ trên con thuyền theo hành trình vượt thác rất tự nhiên, sinh động. |
Cô Tô | Nguyễn Tuân | Ký |
| Tự sự, miêu tả | Nhân dịp nhà văn ra thăm đảo Cô Tô. | Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng và sinh hoạt đông vui của con người trên vùng đảo Cô Tô | Ngôn ngữ điêu luyện, sự miêu tả tinh tế, chính xác, giàu hình ảnh và cảm xúc. |
Lòng yêu nước | I-li-a Ê-ren- bua |
|
|
|
| Lòng yêu nước tha thiết của tác giả và người dân Xô viết trong hoàn cảnh thử thách gay gắt của cuộc chiến tranh vệ quốc. | Hình ảnh chọn lọc, giàu cảm xúc, dẫn chứng cụ thể, lập luận chặc chẽ, nghệ thuật so sánh. |
Lao xao | Duy Khán | Kí | Trích Tuổi thơ im lặng | Miêu tả, nhân hóa |
| Bức tranh sinh động, nhiều màu sắc về thế giới các loài chim ở đồng quê. | Đậm chất văn hóa dân gian: Đông dao, cổ tích, thành ngữ Miêu tả sự vật qua đặc diểm nổi bật Kết hợp kể với tả |
Cây tre VN | Thép Mới | Ký | Thuyết minh cho bộ phim tài liệu “Cây tre VN”
| Miêu tả, biểu cảm |
| Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân VN trong cuộc sống hằng ngày, trong lao động và trong chiến đấu. Cây tre đ thnh biểu tượng của đất nước và dân tộc VN. | Có nhiều chi tiết, hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng, sử dụng phép nhân hóa, lời văn giàu cảm xúc.
|
2. Những yếu tố có chung ở truyện và kí
a. Giữa truyện và ký có gì giống và khác nhau
Giống:
- Chủ yếu dùng phương thức tự sự.
- Có người kể chuyện hay người trần thuật , có thể xuất hiện trực tiếp dưới dạng 1 n/vật hoặc gián tiếp ở ngôi kể thứ 3.
Khác
Truyện | Ký |
|
|
b. Bảng phân tích tác phẩm tiêu biểu
STT | Tên tác phẩm hoặc đoạn trích) | Cốt truyện | Nhân vật | Nhân vật kể chuyện |
1 | Bài học đường đời đầu tiên (trích Dế Mèn phiêu lưu kí) | Kể theo trình tự thời gian | Có nhân vật chính và nhân vật phụ (Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc...) | Mèn- ngôi kể thứ nhất. |
2 | Sông nước Cà Mau (trích Đất rừng phương Nam) | Cảnh miêu tả theo sự di chuyển của không gian | Ông Hai, thằng Cò, thằng An... | Nhân vật thằng An- ngôi kể thứ nhất. |
3 | Bức tranh của em gái tôi | Theo trình tự thời gian | Anh trai, em gái Kiều Phương, chú Tiến Lê, bố mẹ Kiều Phương... | Người anh trai- ngôi kể thứ nhất. |
4 | Vượt thác ( trích Quê nội) | Cảnh miêu tả theo sự di chuyển của không gian | Dượng Hương Thư và các bạn chèo thuyền | Hai chú bé Cục và Cù Lao- ngôi kể thứ nhất, xưng chúng tôi |
5 | Buổi học cuối cùng | Theo trình tự thời gian | Chú bé Phrăng , thầy Ha-men, cụ Hô-de... | Chú bé Phrăng- ngôi kể thứ nhất. |
6 | Cô Tô | Không | Anh hùng Châu Hòa Mãn và vợ con, những người dân trên đảo, tác giả... | Tác giả-ngôi kể thứ nhất. |
7 | Cây tre Việt Nam | Không | Cây tre và họ hàng của tre, nông dân, bộ đội.... | Giấu mình- ngôi kể thứ ba. |
8 | Lòng yêu nước | Không | Nhân dân các dân tộc thuộc Liên Xô | Giấu mình- ngôi kể thứ ba. |
9 | Lao xao (trích Tuổi thơ im lặng) | Không | Các loài hoa, ong, bướm, chim.... | Tác giả-ngôi kể thứ nhất. |
II. Thơ:
STT | Tên bài thơ (năm sáng tác) | Tác giả | Phương thức biểu đạt | Hoàn cánh sáng tác | Nội dung |
1 | Đêm nay Bác không ngủ (1951) | Minh Huệ và Nguyễn Đức Thái (1927-2003) |
| Trong chiến dịch Biên giới cuối năm 1950. | Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc rộng lớn của Bác Hồ với bộ đội , nhân dân và tình cảm kính yêu cảm phục của người chiến sĩ đối với Bác. |
2 | Lượm (1949) | Tố Hữu (1920-2002) |
| Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. | Bài thơ khắc họa hình ảnh Lượm hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng cảm. Lượm đã hi sinh nhưng hình ảnh của em vẫn còn sống mãi với chúng ta. |
3 | Mưa (đọc thêm) (1967) | Trần Đăng Khoa (1958) |
|
| Bài thơ miêu tả sinh động cảnh vật thiên nhiên trước và trong cơn mưa rào ở làng quê. |
Trên đây chỉ trích dẫn một phần bộ đề cương ôn thi học kì 2 lớp 6 môn Ngữ văn. Để xem đầy đủ nội dung của đề cương các em vui lòng tải về máy. Hy vọng bộ đề cương này sẽ giúp các em học sinh lớp 6 tổng ôn lại kiến thức phần Ngữ văn học kì II thật tốt và đạt kết quả thật cao trong kì thi sắp tới. Bên cạnh đó, đây cũng là tài liệu bổ ích cho các thầy cô dùng làm tư liệu hệ thống hóa lại kiến thức một cách ngắn gọn và đầy đủ cho các em học sinh bao gồm cả phần lý thuyết và bài tập áp dụng.
--MOD Ngữ văn (biên soạn và tổng hợp)