TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC 2019-2020 |
Câu 1: Vì sao sự giao lưu văn hóa Đông-Tây được thúc đẩy hơn dưới thời kì vương triều Hồi giáo Đê-li ?
A. Thời kì này Phật giáo được truyền bá rộng khắp Ấn Độ.
B. Vì vương triều này thi hành chính sách phân biệt sắc tộc.
C. Vì vương triều này xây dựng Ấn Độ theo hướng “Ấn Độ hóa”
D. Thời kì này đạo Hồi và các công trình kiến trúc Hồi giáo được truyền bá khắp Ấn Độ.
Câu 2: Vì sao vua A-cơ-ba được coi là vị anh hùng dân tộc với danh hiệu là Đấng Chí tôn?
A. Ông tạo điều kiện cho Hồi giáo phát triển.
B. Ông khuyến khích các hoạt động sáng tạo nghệ thuật.
C. Ông đã tiến hành nhiều cuộc xâm lược mở rộng lãnh thổ.
D. Ông có nhiều chính sách tích cực đưa Ấn Độ phát triển thịnh vượng.
Câu 3: Quốc gia đầu tiên của ấn Độ có tên gọi là gì?
A. Gúp-ta B. Vương triều Hồi giáo Đê-li
C. Vương triều Mô-gôn D. Ma-ga-đa.
Câu 4: Vua đầu tiên của nước Ma-ga-đa là ai?
A. Bim-bi-sa-ra B. A-sô-ca
C. A-cơ-ba D. Không phải các vua trên.
Câu 5: Ông vua kiệt xuất của nước Ma-ga-đa và nổi tiếng bậc nhất trong lịch sử ấn Độ là ai?
A. Bim-bi-sa-ra. B. A-sô-ca. C. A-cơ-ba D. Bơ-ra-ma
Câu 6: Khi A-sô-ca mất, đất nước ấn Độ như thế nào?
A. Thống nhất gần hết bán đảo ấn Độ
B. Đất nước trở nên hùng cường.
C. Ấn Độ bị chia cắt, khủng hoảng
D. Ấn Độ bị Mông Cổ xâm lược ngay
Câu 7: Đền Vua triều nào, miền Bắc ấn Độ được thống nhất trở lại, bước vào một thời kỳ mới, thời kỳ phát triển cao và rất đặc sắc của lịch sử ấn Độ?
A. Vương triều Hồi giáo Đê-li B. Vương triều Hác-sa
C. Vương triều A-sô-ca. D. Vương triều Gúp-ta
Câu 8: Vương triều Gúp-ta do ai sáng lập? Vào thời gian nào?
A. Gúp-ta sáng lập, vào đầu Công nguyên.
B. A-sô-ca sáng lập, vào thế kỉ II.
C. A-cơ-ba sáng lập, vào thế kỷ IV.
D. Bim-bi-sa-ra sáng lập, vào năm 1500 TCN.
Câu 9: Vương triều Gup-ta có bao nhiêu đời vua? Trải qua bao nhiêu năm?
A. 7 đời vua - 120 năm B. 9 đời vua - 150 năm
C. 8 đời vua - 140 năm D. 10 đời vua - 150 năm.
Câu 10: Đạo Phật ra đời vào thời gian nào ở ấn Độ? Tương ứng với đời vua nào?
A. Thế kỷ III TCN, tương ứng với vua A-sô-ca.
B. Thế kỷ I, tương ứng với vua Gúp-ta.
C. Thế kỷ IV, tương ứng với vua Hác-sa.
D. Thế kỷ VI TCN, tương ứng với mua Bim-bi-sa-ra.
Câu 11: Trong bốn thần chủ yếu mà người ấn Độ thờ, thầu Bra-ma gọi là thần gì?
A. Thần Sáng tạo thế giới. B. Thần Tàn phá
C. Thần Bảo hộ D. Thần Sấm sét
Câu 12: Thần nào dưới đây ở ấn Độ được gọi là thần Bảo hộ?
A. Bra-ma B. Si-va C. Vi-snu D. In-đra.
Câu 13: Chữ viết San-skơ-rít (chữ Phạn) được hoàn thiện dưới thời vua nào ở ấn Độ?
A. A-sô-ca B. A-bơ-ca C. Gúp-ta D. Hác-sa
Câu 14 Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hóa lâu đời của ấn Độ?
A. Tôn giáo (Phật giáo và Hin-đu giáo)
B. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, lăng mộ, tượng Phật.
C. Chữ viết, đặc biệt là chữ Phạn.
D. Lễ, Hội tổ chức vào mùa gặt hái.
Câu 15: Các nước nào đã chịu ảnh hưởng rất rõ rệt về văn hóa truyền thống của ấn Độ?
A. Trung Quốc B. ấn Độ
C. Mông Cổ D. Các nước Đông Nam á
Câu 16: Tôn giáo nào đã giữ vai trò quan trọng trong quá trình thống nhất Vương quốc Ma-ga-đa?
A. ấn Độ giáo. B. Phật giáo C. Hồi giáo D. Thiên Chúa giáo
Câu 17: Đạo Phật ra đời vào thời gian nào ở ấn Độ?
A. Thế kỉ III TCN. B. Thế kỉ IV TCN
C. Thế kỉ V TCN D. Thế kỉ VI TCN
Câu 18: Sau thời kì phân tán loạn lạc (thế kỉ III TCN đến đầu thế kỉ IV), ấn Độ được thống nhất lại dưới Vương triều nào?
A. Vương triều Gúp-ta B. Vương triều Hồi giáo Đê-li
C. Vương triều ấn Độ Mô-gôn D. Vương triều Hác-sa
Câu 19: Trong lịch sử trung đại, Vương triều nào được xem là giai đoạn thống nhất và thịnh vượng nhất?
A. Vương triều Gúp-ta B. Vương triều Hồi giáo Đê-li
C. Vương triều ấn Độ Mô-gôn D. Vương triều Hác-sa
Câu 20: Điều nào chứng tỏ trình độ phát triển cao của nghề luyện kim dưới Vương triều Gúp-ta?
A. Đúc được cột sắt không rỉ, đúc tượng Phật bằng đồng cao 2m.
B. Đúc được cột sắt, đúc tượng Phật bằng sắt cao 2m.
C. Nghề khai mỏ phát triển: khai thác sắt, đồng, vàng.
D. Đúc một cột sắt cao 7,24m nặng 6500kg.
BÀI 8: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC CHÍNH Ở ĐÔNG NAM Á
Câu 1: Đông Nam á từ lâu được coi là một khu vực địa lý - lịch sử - văn hóa riêng biệt và còn được gọi là khu vực gì?
A. "Châu Á gió mùa" B. "Châu Á thức tĩnh"
C. "Châu Á lục địa" D. "Châu Á bùng cháy"
Câu 2: Các quốc gia Đông Nam á có một nét chung về điều kiện tự nhiên, đó là:
A. Chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa
B. Chịu sự ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới.
C. Chịu sự ảnh hưởng của khí hậu ôn đới
D. Chịu sự ảnh hưởng của khí hậu hàn đới.
Câu 3: Đông Nam á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là:
A. Mùa khô và mùa hanh. B. Mùa khô và mùa mưa
C. Mùa đông và mùa xuân D. Mùa thu và mùa hạ.
Câu 4: Dựa vào yếu tố tự nhiên nào, cư dân Đông Nam á từ xa xưa đã biết trồng lúa và nhiều loại cây ăn quả, ăn củ khác?
A. Mùa khô tương đối lạnh, mát B. Mùa mưa tương đối nóng
C. Gió mùa kèm theo mưa D. Khí hậu mát, ẩm.
Câu 5: Vương quốc Lang Xang( Lào) thịnh vượng vào thế kỉ XV nhưng đến thế kỉ XVIII suy yếu dần vì
A. những cuộc tranh chấp ngôi báu trong hoàng tộc.
B. thực dân Pháp xâm lược và biến thành thuộc địa.
C. Xiêm xâm chiếm và cai trị.
D. kinh tế Lào ngày càng lạc hậu, suy sụp.
Câu 6: Vì sao trong khoảng 10 thế kỉ đầu sau công nguyên, hàng loạt các quốc gia nhỏ được hình thành và phát triển ở khu vực Đông Nam Á?
A. Do đồ sắt ra đời sớm.
B. Do ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ.
C.Do sự phát triển của các nghành kinh tế.
D. Gần lưu vực con sông nên đất đai dễ canh tác.
Câu 7: Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây sao cho đúng: "ở Đông Nam á, các nhà khoa học đã tìm thấy nhiều dấu vết của quá trình chuyển từ vượn thành..."
A. Người B. Vượn người
C. Người tinh khôn D. Người vượn sống cách đây khoảng 5 triệu năm
Câu 8: Các quốc gia phong kiến Đông Nam á được hình thành vào thời gian nào?
A. Từ thế kỉ VII đến đầu thế kỉ X
B. Từ thế kỉ VII đến lửa đầu thế kỉ X
C. Từ thế kỉ VII đến cuối thể kỉ X
D. Từ thế kỉ VI đến đầu thế kỉ X.
Câu 9: Từ thế kỉ IX, Vương quốc nào đã trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất trong khu vực Đông Nam á?
A. Phù Nam B. Cam-pu-chia C. Pa-gan D. Chap-pa
Câu 10: Vương quốc A-út-thay-a của người Thái đổi thành Nhà nước Xiêm vào thời gian nào?
A.1676 B.1776 C.1769 D.1768
Câu 11: Năm 1353, Vương quốc nào của người Thái được thành lập ở vùng trung lưu sông Mê Công?
A. Vương quốc A-út-thay-a B. Vương quốc Xu-khô-thay-a
C. Vương quốc Xiêm D. Vương quốc Lan Xang.
Câu 12: Vào thời gian nào các quốc gia phong kiến Đông Nam á bước vào giai đoạn suy thoái?
A. Nửa sau thế kỉ XVI B. Nửa sau thế kỉ XVII
C. Nửa đầu thế kỉ XVIII D. Nửa sau thế kỉ XVIII.
Câu 13: Nhân tố nào là nhân tố cuối cùng, có tính chất quyết định, dẫn tới sự suy sụp của các Vương quốc ở Đông Nam á?
A. Sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
B. Phong trào khởi nghĩa của nông dân
C. Sự xung đột giữa các quốc gia Đông Nam á
D. Sự nổi dậy của cát cứ, địa phương ở từng nước
Câu 14: Nước nào ở phương Tây mở đầu cho việc xâm lượng các nước ở khu vực Đông Nam á?
A. Tây Ban Nha B. Bồ Đào Nha C. Anh D. Pháp
Câu 15: Vào cuối thế kỉ XIX, nước nào ở Đông Nam á bị thực dân Pháp xâm lược?
A. Việt Nam B. Lào
C. Cam-pu-chia D. Ba nước Đông Dương
Câu 16: Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam á vào thời gian nào?
A. Đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII
B. Giữa thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
C. Nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
D. Cuối thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
Câu 17: Giữa thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam á đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây, trừ nước nào?
A. Việt Nam B. Thái Lan C. Phi-lip-pin D. Xin-ga-po
Câu 18: Văn hóa của các nước Đông Nam á chịu ảnh hưởng nhiều nhất của văn hóa nước nào?
A. ấn Độ B. Trung Quốc C. Triều Tiên D. Nhật Bản
Câu 19: Nghệ thuật điêu khắc ở Đông Nam á thể hiện chủ yếu ở hai loại nào?
A. Tượng tròn và phù điêu. B. Tượng tròn và bầu dục
C. Phù điêu và bầu dục D. Tượng tròn và tượng vuông.
BÀI 9: VƯƠNG QUỐC CAM-PU-CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO
Câu 1: Vương quốc Cam-pu-chia được hình thành vào thời gian nào?
A. Thế kỉ III B. Thế kỉ IV C. Thế kỉ V D. Thế kỉ VI
Câu 2: Sử sách Trung Quốc gọi Vương của người Khơ-me là gì?
A. Chăm-pa B. Chân Lạp C. Cam-pu-chia D. Miên
Câu 3: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia kéo dài từ thế kỉ IX đến thế kỉ XV, còn gọi là thời kì gì?
A. Thời kì thịnh đạt B. Thời kì Ăng-co
C. Thời kì hoàng kim D. Thời kì Bay-on
Câu 4: Vào thời gian nào Cam-pu-chia trở thành một trong những Vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất ở Đông Nam á?
A. Thế kỉ XI - XII B. Thế kỉ X - XI
C. Thế kỉ X - XII D. Thế kỉ XIII
Câu 5: Giay-a-vec-man VII làm vua ở Cam-pu-chia được bao nhiêu năm?
A. 20 năm B. 18 năm C. 9 năm D. 7 năm
Câu 6: Dưới thời Giay-a-vac-man VII, quân Cam-pu-chia đã biến Vương quốc nào thành một tỉnh của Ăng-co?
A. Thái Lan B. Chăm-pa C. Chân Lạp D. Mã Lai
Câu 7: Vì sao đến năm 1432, người Khơ-me phải bỏ Ăng-co về phía Nam Biển Hồ?
A. Vì phía Nam Biển Hồ là vùng đất trù phú.
B. Vì bị người Thái chiếm phía Tây Biển Hồ.
C. Vì bị người Mã Lai xâm chiếm phía Tây Biển Hồ.
D. Phía Tây Bắc Biển Hồ là vùng đất của Chăm-pa phải trả lại.
Câu 8: Vào năm 1863, Cam-pu-chia bị nước nào xâm lược?
A. Thái Lan B. Mã Lai C. Anh D. Pháp
Câu 9: Thế kỉ XII, đạo nào có ảnh hưởng lớn ở Cam-pu-chia?
A. Đạo phật Đại thừa B. Đạo phật Tiểu thừa.
C. Đạo Hin-đu D. Đạo Ki-tô
Câu 10: Công trình kiến trúc quần thể Ăng-cô Vát và Ăng-cô Thom là biểu trưng của tôn giáo nào?
A. Phật B. Nho giáo
C. Ấn Độ giáo D. Thiên Chúa Giáo
Câu 11: Cư dân Lào cổ cũng nói tiếng Môn Khơ-me, gọi là gì?
A. Lào Lùm B. Lào Thơng
C. Lào Môn Khơ-me D. Lào Xạng
Câu 12: Nước Lan Xang ở Lào được thành lập vào năm nào?
A. 1353 B. 1363 C. 1533 D. 1336
Câu 13: Vương quốc Lan Xang bước vào giai đoạn thịnh vượng vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XIV - XV B. Thế kỉ XVI - XVII
C. Thế kỉ XV - XVII D. Thế kỉ XV - XVI
Câu 14: Dưới thời vua nào, nước Lan Xang chia thành 7 tỉnh?
A. Pha Ngừm B. Xu-li-nha Vông-xa
C. Khún Bo-lom D. Khia Khâm Phòng
Câu 15: Năm 1827, Chậu A Nụ phất cờ khởi nghĩa chống lại quân xâm lược nào?
A. Quân Xiêm B. Quân Cam-pu-chia
C. Quân Mã Lai D. Quân Pháp.
Câu 16: Thế kỉ XIII, tôn giáo nào được truyền bá vào nước Lào?
A. Phật giáo Đại thừa B. Phật giáo Tiểu thừa
C. ấn Độ giáo D. Ki-tô giáo.
Câu 17: Công trình kiến trúc nổi tiếng của Lào là công trình nào?
A. Ăng-co Vát B. Ăng-co Thom C. Thạt Luồng D. Bay-on
Câu 18: Thời kì phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia còn gọi là thời kì Ăng-co kéo dài trong bao lâu?
A. Thế kỉ IX đến thế kỉ XII B. Thế kỉ IX đến thế kỉ XIII
C. Thế kỉ IX đến thế kỉ XIV D. Thế kỉ IX đến thế kỉ XV
Câu 19: Chủ nhân đầu tiên sống trên đất Lào là tộc người nào?
A. Lào Thơng B. Lào Lùm C. Người Thái D. Người Khơ-me
Câu 20: Các bộ lạc Lào tập hợp và thống nhất thành quốc gia vào thời gian nào?
A. Năm 1350 B. Năm 1351 C. Năm 1352 D. Năm 1353
BÀI 10: THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN TÂY ÂU
Câu 1: Chế độ công xã nguyên thủy của người Giéc-man đang trong quá trình tan rã vào thời gian nào?
A. Những năm đầu Công nguyên B. Những năm cuối Công nguyên
C. Thế kỉ II D. Thế kỉ III
Câu 2: Vì sao người Giéc-man có nhu cầu mở rộng lãnh thổ?
A. Do kinh tế phát triển B. Do dân số tăng nhanh
C. Do hiếu chiến D. Câu A và B đúng
Câu 3: Vì sao đến giữa thế kỉ IX, các bộ lạc người Giéc-man ồ ạt xâm nhập vào đế quốc Rô-ma?
A. Lực lượng đủ mạnh.
B. Máu hiếu chiến trào dâng.
C. Bị sự tấn công của người Hung Nô.
D. Bị sự tấn công của người Rô-ma trước đó nên muốn trả thù lại.
Câu 4: Đế quốc Rô-ma hùng cứ một thời đã bị bộc tộc Giéc-man xâm chiếm vào năm nào?
A. 476 B. 477
C. 746 D. 774
Câu 5: Vương quốc được thành lập đầu tiên của bộ tộc Giéc-man là Vương quốc nào?
A. Đông Gốt B. Tây Gốt C. Văng-đan D. Phơ-răng.
Câu 6: Vương quốc Phơ-răng sau này là quốc gia của nước nào?
A. Anh B. Đức
C. Pháp D. Tây Ban Nha
Câu 7: Khi chiếm ruộng đất của người Rô-ma, bộ tộc Giéc-man đã chia cho ai cày cấy?
A. Các gia đình có thể cày cấy
B. Các tăng lữ
C. Các quý tộc
D. Các binh lính tham gia chiến tranh
Câu 8: Trong các Vương quốc "man tộc" của người Giéc-man, Vương quốc nào giữ vai trò quan trọng và thể hiện rõ nét nhất quá trình trong kiến hoá?
A. Tây Gốt B. Đong Gốt
C. Văng-đan D. Phơ-răng
Câu 9: Người Phơ-răng vốn dĩ là một bộ tộc sống ở miền nào của châu Âu?
A. Miền Nam châu Âu B. Miền Bắc châu Âu
C. Miền Tây châu Âu D. Miền Đông châu Âu
Câu 10: Thủ lĩnh của Vương quốc Phơ-răng là ai?
A. Sac-lơ Mac-ten
B. Sac-lơ-ma-nhơ
C. Clô-vít
D. Không phải các thủ lĩnh trên.
Câu 11: Clô-vít đã sử dụng lực lượng nào để làm chỗ dựa cho bộ máy chính quyền của mình?
A. Tầng lớp quý tộc, lãnh chúa phong kiến
B. Nông nô
C. Nô lệ
D. Không phải các lực lượng đó.
Câu 12: Clô-vít đã ban cấp ruộng đất cho bộ phận nào để làm chỗ dựa vào tinh thần?
A. Quý tộc B. Lãnh chúa phong kiến
C. Nhà thơ Ki-tô D. Nông dân
Câu 13: Vương quốc Phơ-răng phát triển cực thịnh vào thời vua nào?
A. Clô-vít B. Sac-lơ Mac-ten
C. Sác-lơ-ma-nhơ D. Không phải các vua trên.
Câu 14: Sau khi Sac-lơ-ma-nhơ chết, Vương quốc Phơ-răng bị phân tán thành những quốc gia nào?
A. Anh, Pháp, Đức B. Anh, Pháp, I-ta-li-a
C. Anh, Pháp, Tây Ban Nha D. Pháp, Đức, I-ta-li-a
BÀI 11: TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI
Câu 1: Xã hội phong kiến ở Tây Âu được hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ V đến thế kỉ X B. Thế kỉ VI đến thế kỉ XI
C. Thế kỉ III TCN đến thế kỉ X D. Thế kỉ VII đến thế kỉ X
Câu 2: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV xã hội phong kiến ở Tây Âu như thế nào?
A. Hình thành B. Phát triển thịnh đạt
C. Suy vong D. Chuyển sang thời kì TBCN
Câu 3: Trong xã hội phong kiến Tây Âu gồm có những giai cấp cơ bản nào?
A. Lãnh chúa và nông dân tự do B. Chủ nô và nô lệ
C. Lãnh chúa và nông nô D. Địa chủ và nông dân
Câu 4: Lãnh địa phong kiến là gì?
A. Vùng đất rộng lớn của nông dân.
B. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô
C. Vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến và bình dân.
D. Vùng đất rộng lớn của quý tộc, tăng lữ.
Câu 5: Lực lượng sản xuất chủ yếu trong các lãnh địa phong kiến là gì?
A. Nông dân tự do B. Nông nô
C. Nô lệ D. Lãnh chúa phong kiến
Câu 6: Ngành sản xuất nào giữ vai trò quan trọng nhất trong các lãnh địa phong kiến?
A. Nông nghiệp B. Thủ công nghiệp
C. Thương nghiệp D. Nông nghiệp
Câu 7: Nông nô bị phụ thuộc gì vào lãnh chúa phong kiến?
A. Phụ thuộc vào kinh tế
B. Phụ thuộc về chính trị
C. Phụ thuộc về thân thể
D. Phụ thuộc vào công việc làm.
Câu 7: Thời kì khủng hoảng và suy vong của chế độ phong kiến ở châu Âu vào thời gian nào?
A. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XI B. Từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XV
C. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII D. Từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV
Câu 8: Đặc điểm của quá trình phát triển xã hội phong kiến châu Âu là:
A. Hình thành muộn, phát triển nhanh, ngắn, kết thúc sớm nhường chõ cho chủ nghĩa tư bản.
B. Hình thành sớm, phát triển nhanh, kết thúc sớm nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.
C. Hình thành muộn, phát triển nhanh, kết thúc muộn.
D. Hình thành sớm, phát triển muộn, kết thúc chậm.
Câu 9: Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến châu Âu là gì?
A. Nghề nông trồng lúa nước.
B. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn.
C. Kinh tế nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa phong kiến.
D. Nghề nông trồng lúa và chăn nuôi gia súc.
Câu 10: Giữ độc quyền sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, bảo vệ quyền lợi cho thợ thủ công cùng ngành và đấu tranh chống lại sự áp bức, sách nhiễu của lãnh chuá phong kiến địa phương. Đó là mục đích của:
A. Thương hội B. Phường hội
C. Các xưởng thủ công D. Các công trường thủ công.
Câu 11: Để bảo vệ lợi ích cho mình, các thương nhân đã thành lập tổ chức gì trong thành thị thời trung đại?
A. Thương hội B. Phường hội.
C. Hội bảo vệ thương nhân D. Hội bảo vệ thợ thủ công.
Câu 12: Sự ra đời và ngày càng lớn mạnh của các hội chợ ở châu Âu trung đại nhằm mục đích gì?
A. Bảo vệ thương hội B. Thúc đẩy hoạt động thương mại.
C. Thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển D. Chống lại các thế lực phong kiến
Câu 13: Thương đoàn xuất hiện thay thế cho hội chợ, thương đoàn là gì?
A. Là một liên minh kinh tế của các thành thị.
B. Là một liên minh thương mại của các thành thị.
C. Là một liên minh văn hóa của các thành thị .
D. Là một liên minh chính trị của các thành thị.
Câu 14: Trong chế độ phong kiến lãnh địa, giai cấp phong kiến thống trị lấy tôn giáo nào làm hệ tư tưởng chính thống của mình?
A. Đạo giáo B. Ki-tô giáo C. Nho giáo D. Phật giáo
Câu 15: Việc tìm kiếm con đường giao lưu buôn bán giữa Châu Âu và Phương Đông được đặc ra vô cùng bức thiết từ thời gian nào?
A. Thế kỉ XIV B. Thế kỉ XV
C. Thế kỉ XVI D. Thế kỉ XVII
Câu 16: Điền vào chỗ trống câu sau đây cho đúng: "Vào thế kỉ XV, con đường buôn bán trực tiếp giữa Châu Âu và phương Đông qua Tây á và Địa Trung Hải bị... chiếm độc quyền".
A. Tây Ban Nha B. Ả-rập
C. Bồ Đào Nhà D. Thổ Nhĩ Kì
Câu 17: Cuộc phát triển địa lý vào thế kỷ XV được thực hiện bằng con đường nào?
A. Đường bộ B. Đường biển
C. Đường hàng không C. Đường sông
Câu 18: Lĩnh vực nào thực hiện sự tiến bộ của khoa học - Kĩ thuật vào thế kỉ XV ở các nước Châu Âu?
A. Sự hiểu biết về địa lí, về đại dương
B. Sự hiểu biết về địa lí của các đại dương, về sử dụng la bàn
C. Hiểu biết về thiên văn và lịch học
D. Sự hiểu biết về dự báo thời tiết.
Câu 19: Vào năm 1415, nhiều đoàn thuyền thám hiểm người Bồ Đào Nha đi dọc theo bờ biển Châu lục nào?
A. Châu á B. Châu Âu
C. Châu Đại Dương C. Châu Phi
Câu 20: Sau gần một năm thực hiện cuộc hành trình vòng qua châu Phi đến Ca-li-cút (Ấn Độ). Khi trở về Li - xbon, Va - xcô đơ Ga - ma được nhân dân phong chức gì?
A. Phó vương ấn Độ B. Phó vương Bồ Đào Nha
C. Phó vương Tây Ban Nha D. Phó vương I - ta - li - a
Câu 21: Ai là người phát hiện ra châu Mĩ mà đến chết vẫn lầm tưởng đó là Ấn Độ?
A. Va - xcô đơ Ga - ma B. A - me - ri - ca.
C. C. Cô - lôm - bô D. Ma - gien - lan
Câu 22: Ph. Ma - gien - làn là người nước nào?
A. Bồ Đào Nha B. Tây Ban Nha C. Italia D. Hà Lan
Câu 23: Đoàn thuyền của Ma - gien - lan đã vượt qua nơi nào mà sau này gọi là eo Ma - gien - lan?
A. Cực Nam Châu Phi B. Cực Nam Châu Mĩ
D. Cực Nam Châu Âu D. Ca - li - cút ấn Độ
Câu 24: Trong cuộc hành trình của mình, Ma - gien - lan mất tại đâu?
A. Ấn Độ B. Tây Ban Nha C. Phi-lip-pin D. In đô nê xia
Câu 25: Ai là người thực hiện chuyến đi vòng quanh thế giới bằng đường biển vào năm 1519?
A. C. Cô-lôm - bô B. Va - xcô đơ Ga - Ma
C. Ph. Ma - gien - lan D. B. Đi - a - xơư
Câu 26: Phát kiến địa lý được coi như một "Cuộc cách mạng thực sự" trong lĩnh vực nào?
A. Địa lý B. Khoa học hàng hải
C. Giao thông đường biển C. Giao thông và tri thức
Câu 27: Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân Châu Âu chủ yếu hướng về đâu?
A. ấn Độ và các nước phương Đông
B. Trung Quốc và các nước Phương Đông
C. Nhật Bản và các nước Phương Đông
D. ấn Độ và các nước Phương Tây
Câu 28: Cuộc phát kiến địa lí đã mang lại sự giàu có cho các tầng lớp nào ở Châu Âu?
A. Tăng lữ, quý tốc, B. Công nhân, quý tốc
C. Tướng lĩnh quân sự, quý tộc D. Thương nhân, quý tộc
Câu 29: Sau cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV, người nông nô như thế nào?
A. Được hưởng thành quả do phát kiến mang lại
B. Được ấm no vì của cải xã hội ngày càng nhiều
C. Bị thất nghiệp và phải làm thuê cho tư sản
D. Bị trở thành những người nô lệ
Câu 30: Chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu được hình thành trên cơ sở nào?
A. Các thành thị trung đại
B. Thu vàng bạc, hương liệu từ ấn Độ và phương Đông
C. Sự phá sản của chế độ phong kiến
D. Vốn và công nhân làm thuê
Câu 31: Đội ngũ công nhân làm thuê xuất thân chủ yếu từ giai cấp nào?
A. Thợ thủ công bị tước đoạt tư liệu sản xuất
B. Nông dân bị tước ruộng đất
C. Chủ xưởng bị phá sản
D. Thương nhân bị sập tiệm
Câu 32: Thế nào là văn hoá phục Hưng
A. Khôi phục lại toàn bộ nền văn hoá cổ đại
B. Phục hưng tinh thần của nền văn hoá Hi Lạp - Rô ma và sáng tạo nền văn hoá mới của giai cấp tư sản.
C. Phục hưng lại nền văn hoá phong kiên thời trung đại
D. Khôi phục lại những gì đã mất của văn hoá.
Câu 33: Bằng những tác phẩm của mình, giai cấp tư sản đã nghiêm khắc lên án:
A. Chế độ phong kiến B. Văn hoá đồi trụy
C. Giáo hội Thiên chúa C. Vua quang thời phong kiến.
Câu 34: Văn hoá phục Hưng đã đề cao vấn đề gì?
A. Đề cao khoa học xã hội - nhân văn
B. Đề cao tôn giáo
C. Đề cao tự do cá nhân
D. Đề cao giá trị con người và khoa học tự nhiên
Câu 35: Điều kiện nào đóng vai trò chủ yếu dẫn đến sự ra đời của phong trào Văn hoá phục Hưng?
A. Sự xuất hiện quan hệ tư bản chủ nghĩa
B. Sự ra đời của giai cấp tư sản
C. Sự lớn mạnh của thành thị
D. Nhiều phát minh khoa học - kỹ thuật
...
Trên đây là phần trích dẫn Đề cương ôn tập môn Lịch Sử 10 năm học 2019-2020 Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy.
Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!