ÔN TẬP TỔNG HỢP PHẦN 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ THẾ GIỚI SỐNG SINH HỌC 10 NÂNG CAO CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Nêu nguyên tắc đặt tên loài và cho biết vị trí của loài người trong hệ thống phân loại?
Nguyên tắc đặt tên loài: Dùng tên kép (theo tiếng latinh), tên thứ nhất là tên chi (viết hoa), tên thứ 2 là tên loài (viết thường).
* Vị trí loài người trong hệ thống phân loại:
Loài người (Homo sapiens) - Chi người (Homo) - Bộ linh trưởng (Primates) - Họ người (Homonidae) - Lớp thú (Mammania) - Ngành động vật có dây sống (Chordata) - Giới động vật (Animalia).......
Câu 2:
a. Phân biệt giới khởi sinh và giới nguyên sinh.
b. Vì sao nấm được tách ra khỏi giới thực vật?
c. Tại sao xem tế bào là cấp tổ chức cơ bản của sự sống?
d. Những điểm khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật không có xương sống.
Trả lời:
a./
- Giới khởi sinh gồm những sinh vật đơn bào nhân sơ, giới nguyên sinh gồm những sinh vật đơn bào hoặc đa bào bào nhân thực.
- Giới khởi sinh gồm các nhóm vi khuẩn, giới khởi sinh gồm thực vật nguyên sinh, động vật nguyên sinh và nấm nhầy.
b/.
-Thành tế bào của nấm có vách kitin.
- Sống dị dưỡng hoại sinh, kí sinh, cộng sinh.
- Tế bào không có chứa lục lạp.
- Sinh sản bàng bào tử, một số nảy chồi, phân cắt.
c/.
-Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản chức năng của tất cả cơ thể sống.
-Tất cả các vi khuẩn, nguyên sinh vật, động thực vật, nấm đều được cấu tạo từ đơn vị tế bào.
-Các hoạt động sống đều diễn ra trong tế bào dù là đơn bào hay đa bào
-Các quá trình sinh trưởng, sinh sản . . . đều bắt nguồn từ đơn vị tế bào.
- Tế bào được cấu tạo gồm các phân tử, đại phân tử, các bào quan tạo nên 3 thành phần cơ bản là: màng sinh chất, tế bào chất và vùng nhân, nhưng các đại phân tử chỉ thực hiện đươc chức năng trong mối tương tác lẫn nhau trong tổ chức tế bào toàn vẹn.
d./Những điểm khác nhau giữa động vật có xương sống và không xương sống.
Động vật không xương sống | Động vật có xương sống |
- Kích thước nhỏ - Không có bộ xương trong, bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin. - Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc bằng ống khí. - Hệ thần kinh dạng lưới, hạch hoặc bằng chuỗi hạch ở mặt bụng - Đại diện: Thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, thân mềm, giun đốt, chân khớp,da gai. | - Kích thước lớn hơn. - Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương với cột sống làm trụ. - Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.
- Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng. - Đại diện: Nửa dây sống, các miệng tròn, cá sụn, cá xương, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. (0.5) |
Câu 3 :
Sơ đồ sau đây phản ánh cây phát sinh thuộc hệ thống phân loại 5 giới. Hãy điền vào các ô trống các sinh vật , nhóm sinh vật tương ứng và nêu những đặc điểm sai khác về dinh dưỡng ,lối sống giữa các nhóm sinh vật ở các ô 16 , 17 , 18.
Trả lời:
2.Vi khuẩn cổ ; 3. Động vật nguyên sinh ; 4.Thực vật nguyên sinh (Tảo); 5. Nấm nhầy ; 6. Nấm men ; 7.Nấm sợi ; 8. Rêu ; 9.Quyết ; 10. Hạt trần ; 11. Hạt kín;
12. Động vật không xương sống ; 13. Động vật có xương sống
14. Giới khởi sinh ; 15. Giới nguyên sinh ; 17. Giới thực vật ;
18. Giới động vật
Đặc điểm sai khác giữa các nhóm sinh vật 16,17,18
Giới Nấm | Giới thực vật | Giới động vật |
- Sống cố định - Dinh dưỡng hoại sinh | - Sống cố định - Tự dưỡng quang hợp | - Di chuyển - Dị dưỡng |
Câu 4:
a. Dựa vào cơ sở nào mà Whittaker và Margulis đã phân chia sinh vật thành 5 giới?. Trong mỗi giới thì các sinh vật lại được sắp xếp theo các bậc phân loại nào?.
b. Nêu nguồn gốc của giới thực vật?. Phân biệt các ngành trong giới thực vật theo các tiêu chí: hệ mạch dẫn, tinh trùng, hình thức thụ tinh?.
Trả lời:
a. Cơ sở phân loại 5 giới :
- Dựa vào đặc điểm cấu tạo
+ Tế bào nhân sơ hay nhân thực, có thành tế bào hay không có thành tế bào, có sắc tố quang hợp hay không có sắc tố quang hợp.
+ Cơ thể đơn bào hay đa bào
- Đặc điểm dinh dưỡng: Tự dưỡng hay dị dưỡng, hoại sinh hay kí sinh
- Dựa vào lối sống: cố định hay di động
- Các bậc phân loại trong mỗi giới: loài – chi - họ - bộ - lớp – ngành - giới
b. - Nguồn gốc giới TV: từ tảo lục đa bào nguyên thuỷ
- Phân biệt các ngành trong giới thực vật:
Nội dung | Ngành Rêu | Ngành Quyết | Ngành Hạt trần | Ngành hạt kín |
Hệ mạch | Chưa có | Có | Có | Có |
Tinh trùng | Có roi | Có roi | Không roi | Không roi |
Thụ tinh | Cần nước | Cần nước | Không cần nước | Không cần nước, thụ tinh kép |
{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 5-6 của tài liệu Câu hỏi tự luận ôn tập tổng hợp phần 1: Giới thiệu chung về thế giới sống Sinh học 10 nâng cao vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !