Đề cương ôn tập môn Hóa học 8 năm 2019-2020 Trường THCS Nguyễn Văn Hiển

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HÓA HỌC 8 NĂM HỌC 2019-2020

 

I. LÝ THUYẾT

- Chất, đơn chất, hợp chất, phân tử.

- Quy tắc hóa trị, hóa trị các nguyên tố và nhóm nguyên tử

- Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học

- Phản ứng hóa học, điều kiện, dấu hiệu, diễn biến của phản ứng hóa học.

- Định luật bảo toàn khối lượng và viết công thức khối lượng với phương trình tương ứng.

- Cân bằng PTHH và xác định tỉ lệ số nguyên tử hoặc số phân tử các chất trong phương trình.

- Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất.

- Công thức tính tỉ khối chất khí

- Các bước giải bài toán theo CTHH và PTHH.

II. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ

- Tính số mol: 

\(\begin{array}{l}
n = \frac{m}{M}\\
n = \frac{V}{{22,4}}
\end{array}\)                   

- Tính số nguyên tử (Phân tử) = n . N    ( Số Avogađro N = 6.1023)

- Tính tỉ khối của chất khí:           

\({d_{A/B}} = \frac{{{M_A}}}{{{M_B}}}\)

\({d_{A/kk}} = \frac{{{M_A}}}{{29}}\)

- Tính khối lượng mol: MA = dA/B . MB hoặc MA = dA/KK . 29

- Tính khối lượng:            m = n . M

- Tính thể tích (đktc):  V = n . 22,4                   

III. BÀI TẬP

Dạng 1: Phân biệt đơn chất và hợp chất và lập CTHH của các chất

Câu 1: Phân loại đơn chất và hợp chất: Cl2, C12H22O11, H2, Al, Fe2O3, O3, NaOH, H2SO4, Zn, NH3,

Câu 2: Lập CTHH của những hợp chất sau

a. S (VI) và O            

b. Fe (II) và OH (I)                

c. Al và CO3 (II)

Dạng 2: Lập PTHH, định luật bảo toàn khối lượng

Câu 1: Nung đá vôi (CaCO3) thì thu được 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit (CO2). Tính khối lượng đá vôi đã dùng?

Câu 2: Lập PTHH và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):

a.  Na  +  O2  →  Na2O  

b.  Fe   + Cl2  → FeCl3

c.  Zn + O2 → ZnO

d.  Al   +   Cl2 →   AlCl3

e. FeCl2   +   Cl2   →   FeCl3   

f. Mg  +  HCl   →     MgCl2  +  H2

g. Fe   +  H2SO4  →  FeSO4    +   H2 

i. Cu(OH)2  + H2SO4   →  CuSO4 + H2O      

k. P  +  O2  →  P2O5

l.  N2   +   O2   →  NO

m. C­2H4   +   O2  → CO2   +    H2O

n.  CH4   +    O2  → CO2   +   H2O

Câu 2:  Trong các biến đổi sau, đâu là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học?

a. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi

b. Đồ dùng bằng sắt sử dụng lâu ngày sẽ bị gỉ sét.

c. Đốt xăng trong không khí thu được hơi nước và khí cacbonic.

d. Rượu nhạt để ngoài không khí lâu ngày, sẽ bị lên men chuyển thành giấm ăn.

e. Đường cát cháy thành chất màu đen và hơi nước

f. Đốt tấm gỗ tạo thành tro

g. Trong cơm mưa, thường có sấm sét

h. Mở nắp chai nước giải khát loại có ga thấy bọt sủi lên.

i. Hòa tan vôi sống (canxi oxit) vào nước được vôi tôi (vôi tôi là chất canxo hidroxit).

Dạng 3: Chuyển đổi chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất.

Câu 1: Tính

a. Số mol của

11,2 gam Fe;     

12 gam CaCO3;     

11,34 gam ZnO;   

8,96 lít khí H2 ở đktc;   

224 ml khí O2 ở đktc

b. Tính khối lượng của

0,1 mol CaO;  

0,3 mol CuSO4

11,2 lít khí CO2 ở đktc; 

4,48 lit khí N2  ở đktc;  

0,3N nguyên tử Cu

c. Tính thể tích ở đktc của:  

0,65 mol khí CO;   

6,4 gam khí O2

Câu 2: Một hỗn hợp gòm 1,2 mol khí H2;  1,8 mol khí N2;  6,4 gam khí SO2

a. Tính khối lượng hỗn hợp chất trên ?

b. Tính thể tích hỗn hợp khí trên ở đktc ?

Câu 3: Tính phần trăm theo khối lượng các nguyen tố trong các hợp chất sau

a. Al(OH)3                  

b. SO3                         

c. Na2CO3

Câu 4: Các khí sau: H2, HCl,  O2, N2, CO2, NH3, SO2

a. Các khí sau nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?

b. Nếu muốn thu từng khí bào bình riêng biệt thì phải đặt bình thu ngửa hay úp?. Giải thích?

Câu 5: Xác định CTHH của hợp chất dựa theo thành phân nguyên tố

a. Hợp chất A gồm %P = 43,67%; %O = 56,33%. Biết khối lượng mol là 142 g/mol

b. Hợp chất B gồm %Cu = 80%; còn lại là O.  Biết khối lượng mol là 80 g/mol

c. Hợp chất C gồm %S = 50%; còn lại là O. Biết tỉ khối hơi của C so với không khí là 1,1034.

d. Hợp chất C gồm %S = 50%; còn lại là O. Biết tỉ khối hơi của C so với không khí là 1,1034.

e. Hợp chất D gồm 40% Cu; 20% S, 40% O. Biết khối lượng mol là 160 g/mol.

Câu 6: Đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnh trong bình chứa khí oxi sinh ra khí sunfuro (SO2)

a. Viết PTHH của phản ứng

b. Tính thể tích khí oxi cần dung ở đktc

c. Tính khối lượng khí sunfuro thu được sau phản ứng?

.....

Trên đây là trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập môn Hóa học 8 năm 2019-2020 Trường THCS Nguyễn Văn Hiển, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Chúc các em học tập thật tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?