Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 9 năm 2020 đầy đủ và chi tiết

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 9 NĂM 2020

 

A. Lý Thuyết

I /Chương 1: Các thí nghiệm của Men đen .

1. Một số khái niệm cơ bản:

a/ Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ ,tổ tiên cho thế hệ con cháu.

b/ Biến dị : là hiện tượng con cái sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.

c/ Cặp tính trạng tương phản là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng một loại tính trạng.

Ví dụ : Hoa đỏ và hoa trắng là cặp tính trạng tương phản của loại tính trạng màu sắc hoa.

d/ Thể dồng hợp chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau

Ví dụ : AA ,AABB ,AAbb ...

e/ Thể dị hợp chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau .

Ví dụ : Kiểu gen chứa 1 cặp gen dị hợp : Aa ,AABb , aabbMm

            Kiểu gen chứa 2 cặp gen dị hợp :AaBb , AABbMm.

g/ Giống thuần hay dòng thuần là giống có đặc tính di truyền đồng nhất ,các thế hệ sau giống các thế hệ trước .Giống thuần chủng có kiểu gen ở thể đồng hợp .

h/ Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các tính trạng khác P ở con cháu .

2. Các định luật:

a/ Định luật phân ly :  Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.

b/ Định luật phân ly độc lập: Lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau, thì F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của các tính trạng hợp thành nó.

* Giải thích định luật:

- Men Đen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định:

- Qui ­ước:

Gen A qui định hạt vàng

Gen a qui định hạt xanh

Gen B qui định vỏ trơn

Gen b qui định vỏ nhăn

→  Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng có kiểu gen: AABB

Kiểu gen xanh, hạt nhăn: aabb

Sơ đồ lai:       P                     AABB             X                     aabb

    (hạt vàng, trơn)                                 (hạt xanh, nhăn)

G­P                   AB                                                        ab

F1                                               AaBb (hạt vàng ,trơn)

F1 x F1          AaBb               x                      AaBb

               (hạt vàng, trơn)                           (hạt vàng, trơn)

GF1   AB  Ab  aB  ab                                   AB  Ab  aB  ab

F2:

     

AB 

Ab

aB

ab

AB

AABB

AABb

AaBb

AaBb

Ab

AaBb

AAbb

AaBb

Aabb

aB

AaBb

AaBb

aaBB

aaBb

ab

AaBb

Aabb

aaBb

aabb


 

                      Kiểu hình

Tỉ lệ F2

Hạt vàng trơn

Hạt vàng nhăn

Hạt xanh trơn

Hạt xanh nhăn

 

Tỉ lệ mỗi kiểu gen ở  F2

 

1 AABB

2 AaBB

2 AABb

4 AaBb

1 Aabb

2 Aabb

1 aaBB

2 aaBb

1 aabb

Tỉ lệ mỗi kiểu hình ở  F2

9 h¹t

3h¹t

3 h¹t

1 h¹t

 

*Ý nghĩa của định luật phân ly độc lập:

+ Quy luật phân ly độc lập giả thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp đó là sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen.

+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng đối việc chọn giống và tiến hóa.

c/ Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định  kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn .(giải thích trong sgk)

 Mục đích là để xác dịnh kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội

d/ Trội không hoàn toàn : Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỷ lệ kiểu hình là 1:2:1.(giải thích trong sgk)

3. Cách giải bài tập di truyền :

 a/ Dạng toán thuận: Cho biết kiểu hình của P xác định kiểu gen ,kiểu hình của F1,F2

* Bước 1 : Xác định trội lặn.

* Bước 2 : Quy ước gen.

* Bước 3 : Xác định kiểu gen.

* Bước 4 : Lập sơ đồ lai

b/ Dạng toán nghịch : Biết tỷ lệ kiểu hình ở F1,F2,xác định P

Nếu F1 thu được tỷ lệ 3:1 thì cả bố và mẹ đều dị hợp 1 cặp gen (Aa)

Nếu F1 thu được tỷ lệ 1:1 thì bố hoặc mẹ một bên dị hợp 1 cặp gen (Aa) còn người kia có kiểu gen đồng hợp lặn (aa)

Nếu F1 đồng tính thì P thuần chủng

Nếu F1 phân ly tỷ lệ 1: 2 : 1 thì cả bố và mẹ đều dị hợp 1 cặp gen nhưng tính trạng trội là trội không hoàn toàn .

II .Chương 2 : NST

1/ Nhiễm sắc thể:

2/ Nguyên phân:

* Nguyên phân là gì?

* Kết quả của quá trình nguyên phân :từ một tế bào mẹ mang 2n NST sau 1 lần nguyên phân tạo thành 2 tế bào con có bộ NST giống nhau và giống với tế bào mẹ.

* Ý nghĩa của nguyên phân: Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể

3/ Phát sinh giao tử và tụ tinh:

a/ Sự giống  nhau và khác nhau giữa phát sinh giao tử đực và giao tử cái?

* Giống nhau:

+Các tế bào mầm (noãn nguyên bào ,tinh nguyên bào )đều tiến hành nguyên phân liên tiếp nhiều lần.

+ Noãn bào bậc I và tinh bào bậc I đều trãi qua giảm phân để hình thành giao tử

- Khác nhau:

Phát sinh giao tử đực

Phát sinh giao tử cái

1 tinh bào bậc I qua giảm phân 1 cho 2 tinh bào bậc 2 ,kích thước bằng nhau.

1 noãn bàobậc I qua giảm phân 1 cho 1 thể cực thứ nhất kíh thước nhỏ và 1 noãn bào bậc 2 kích thước lớn .

1 tinh bào bậc 2 qua giảm phân2 cho 2 tinh trùng kích thước bằng nhau

1 noãn bào bậc 2 qua giảm phân 2 cho 1 thể cực thứ 2 kích thước nhỏ và 1 tế bào trứng kích thước lớn

Kết quả : 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 4 tinh trùng đều có khả năng thụ tinh .

Kết quả : 1 noãn bào bậc 1 qua giảm phân cho 3 thể cực thứ 2 không có khả năng thụ tinh và một tế bào trứng có khả năng thụ tinh

III .Chương 3: ADN Và ARN

1 /ADN.

 + Cấu tạo hoá học : Phân tử ADN được cấu tạo từ các nguyên tố C,H ,O.N,P. ADN thuộc đại phân tử được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là Nuclêôtít thuộc 4 loại là adenin:A,timin: T, guanin:G ,xitozin:X

    Sự khác nhau trong thành phần ,số lượng và trình tự sắp xếp của 4 loại Nuclêôtit dẫn đến ADN có tính đa dạng và đặc thù cao .

+ Cấu trúc không gian của ADN : là 1 chuỗi xoắn  kép gồm 2 mạch song song , xoắn đều theo chiều từ trái sang phải.

 vòng xoắn 20A0.

   Các Nu trên 2 mach đơn liên kết với nhau bằng liên kết Hiđrô : A liên kết với T = 2 Lkết hiđrô. G liên kết với X = 3 lkết hydrô và theo nguyên tắc bổ sung .

   Trong phân tử ADN ta có : A=T  ,X=G

+ Qúa trình tự nhân đôi:

- ADN nhân đôi theo những nguyên tắc nào ?

+ Nguyên tắc bổ sung : Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ . Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết  với các nu tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc : A liên kết với T hay ngược lại , G liên kết với X hay ngược lại.

+ Nguyên tắc giữ lại 1 nữa (bán bảo toàn ):Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ(mạch cũ ) mạch còn lại được tổng hợp mới

* Bản chất của gen: bản chất hóa học của gen là AND.

* Chức năng của ADN : Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền .

2/ ARN.

a/ Cấu tạo hoá học: Được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O,N,P .

ấu trúc theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit là A,U,X,G

b/ Nguyên tắc tổng hợp ARN :

*ARN được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với U ,T liên kết với A ,G liên kết với X và ngược lại.

* ARN được  tổng hợp theo 2 nguyên tắc là nguyên tắcbổ sung và nguyên tắc khuôn mẫu .

3/ Mối quan hệ giữa gen và tính trạng :  (AND, mARN, protein, tính trạng)

*Trình tự sắp xếp các nu trên ADN quy định trình tự sắp xếp các nu trên ARN .

*Trình tự sắp xếp các nu trên ARN lại quy định trình tự sắp xếp các axit amin trên prôtêin

*Pr trực tiếp tham gia vào cấu trúc và hoạt động sinh lý của tế bào,từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.Vậy gen quy định tính trạng  .

IV. Chương 4: Biến dị

1/ Đột biến gen: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số cặp nucletit

2/ Nguyên nhân phát sinh:

3/ Vai trò của đột biến gen:

4/ Đột biến cấu trúc NST

5/ Nguyên nhân phát sinh:

6/Hiện tượng dị bội thể

V. Chương 5

1. Các phương pháp nghiên cứu di truyền người

2. các bệnh và tật di truyền ở người

B. Bài tập

Câu 1: Trình bày đối tượng, nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?

Trả lời:   

Đối tượng nghiên cứu di truyền học là ghiên cứu bản chất và tính qui luật của hiện tượng di truyền.

Nội dung nghiên cứu: nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế di truyền, tính qui luật của hiện tượng biến dị và di truyền để giải thích tại sao con cái sinh ra giống với bố mẹ, tổ tiên trên những nét lớn, nhưng lại khác bố mẹ, tổ tiên ở hàng loạt các đặc điểm khác.

Ý nghĩa thực tiễn: Biến dị và di truyền là cơ sở của chọn giống, sử dụng để phát hiện các nguyên nhân, cơ chế của bệnh , tật di truyền để đề xuất các lời khuyên phù hợp trong tư  vấn Di truyền học và đặc biệt có tầm quan trọng trong công nghệ sinh học hiện đại.

Câu 2: Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai mà Menđen nêu ra là gì?

Trả lời:     Gồm vấn đề cơ bản sau:

Tạo dòng thuần chủng.

Lai và phân tích kết quả lai trên từng cặp tính trạng riêng rẽ để phát hiện ra tính qui luật của mỗi tính trạng rồi phân tích tổng hợp sự di truyền của nhiều tính trạng.

Sử dụng phép lai phân tích để phân tích kết quả lai và kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đưa vào lai.

Sử dụng toán thống kê để xử lý, tính toán các số liệu trên cơ sở đó nhanh chóng đề xuất các qui luật di truyền.

Câu 3: Đậu Hà lan có những thuận lợi gì mà được Menđen chọn làm đối tượng để nghiên cứu di truyền?

Trả lời:     Đậu Hà lan có 3 thuận lợi trog nghiên cứu di truyền:

Cây ngắn ngày.

Có nhiều tính trạng đối lập và đơn gen.

Có khả năng tự thụ phấn nhờ đó mà tránh được tạp giao trong lai giống.

Câu 4: Giả thuyết giao tử thuần khiết và nhân tố di truyền trong quan niệm của Menđen đã được sinh học hiện đại xác nhận như thế nào?

Trả lời:   

Giả thuyết về giao tử thuần khiết của Menđen đã được sinh học hiện đại xác nhận qua cơ chế giảm phân tạo giao tử.

Nhân tố di truyền theo quan niệm của Menđen chính là gen, gen nằm trên nhiễm sắc thể thành cặp tương ứng.

Câu 5: Thế nào là cặp tính trạng tương phản? Cho ví dụ minh họa.

Trả lời:    Cặp tính trạng tương phản là  hai trạng thái kiểu hình khác nhau thuộc cùng một tính trạng biểu hiện trái ngược, đối lập nhau.

Câu 6: Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản lai với nhau để tim kiếm các qui luật di truyền?

Trả lời:    Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản lai với nhau để phát hiện ra qui luật tính trội ở F1  và phát hiện ra qui luật phân tính ở F2.

Câu 7: Dòng thuần chủng là gì?

Trả lời:    Dòng thuần là dòng đồng hợp tử về kiểu gen và đồng nhất về một loại kiểu hình.

           Tuy nhiên trong chọn giống, khi đề cập tới dòng thuần , người ta chỉ đề cập tới một hay một số tính trạng được các nhà chọn giống quan tâm có liên quan tới năng suất, phẩm chất và khả năng thích nghi.

Câu 8: Muốn xác định kiểu gen của các thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử người ta làm thế nào? Cho ví dụ.

Trả lời:      Muốn xác định kiểu gen của một cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử, người ta lấy cơ thể mang tính trạng trội đó cho lai với cơ thể mang tính trạng lặn.

Nếu đời con chỉ biểu hiện là tính trạng trội thì cơ thể mang tính trạng trội đó có kiểu gen là đồng hợp tử. Nếu đời con có cả tính trạng trội và tính trạng lặn thì cơ thể mang tính trạng trội đó là dị hợp tử.

         Ví dụ:   HS tự lấy ví dụ.

Câu 9: Thế nào là KH, TT trội, TT lặn, KG, Thể đồng hợp, thể dị hợp?

Trả lời:   

-  Kiểu hình : Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể. VD : Thân cao, thân thấp,…

- Tính trạng trội : Là tính trạng biểu hiện ở F1.

- Tính trạng lặn : là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện.

         - Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gien trong tế bào của cơ thể. VD : AA, Aa,…

- Thể đồng hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.

- Thể dị hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.

Câu 12: Phát biểu vắn tắt nội dung qui luật phân li độc lập của Menđen khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng.

Trả lời:    Khi lai hai cơ thể thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này độc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia và ngược lại. Và tỉ lệ kiểu hình của F2  bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp tành nó.

Câu 13: Dựa vào căn cứ nào để cho rằng tính trạng màu sắc và hình dạng hạt của đậu Hà lan trong thí nghiệm của Menđen là di truyền độc lập?

Trả lời:    Ở F2 , tỉ lệ kiểu hình chung của hai tính trạng là:

                 9 trơn, vàng :  3 trơn, xanh : 3 nhăn, vàng : 1 nhăn, xanh.

                 Đó là kết quả của sự tổ hợp tỉ lệ kiểu hình của hai tính trạng:

                   ( 3 trơn : 1 nhăn) với ( 3 vàng : 1 xanh ).

Câu 14: Trên cơ sở sự di truyền độc lập của hai tính trạng trong thí nghiệm của Menđen, hãy cho biết công thức chung về tỉ lệ kiểu hình cho sự di truyền của n cặp tính trạng di truyền độc lập?

Trả lời: Tỉ lệ chung về tỉ lệ kiểu hình của n cặp tính trạng là ( 3 : 1 )n

Câu 15: Thế nào là biến dị tổ hợp? Loại biến dị này xuất hiện trong hình thức sinh sản nào? Giải thích?

Trả lời:

Sự phân li các cặp tính trạng dẫn đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện các kiểu hình khác P là biến dị tổ hợp.

Giải thích: trong quá trình giảm phân đã xẩy ra sự nhân đôi, phân li và tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể, của các cặp gen tương ứng từ đó tạo ra các giao tử khác nhau về nguồn gốc NST.

Các loại giao tử này được tổ hợp lại trong thụ tinh đã tạo nên nhiều loại hợp tử khác nhau về nguồn gốc NST, nguồn gốc của các alen dẫn tới sự tổ hợp lại các tính trạng hay tạo nên các kiểu hình mới ở thế hệ con.

Câu 16: Menđen đã giải thích sự di truyền độc lập khi lai hai cặp tính trạng như thế nào?

Trả lời:       Để giải thích kết quả thí nghiệm, Menđen cũng cho rằng mỗi tính trạng được xác định bởi một cặp nhân tố di truyền. Với thí nghiệm trên ông ký hiệu:

Hạt vàng được xác định bởi nhân tố di truyền A.

Hạt xanh được xác định bởi nhân tố di truyền a.

Vỏ trơn được xác định bởi nhân tố di truyền B.

Vỏ nhăn được xác định bởi nhân tố di truyền b.

Vì vậy, F1: cây hạt vàng, vỏ trơn có kiểu gen là AaBb. Cây này khi giảm phân tạo ra 4 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau: AB: Ab: aB: ab, vì vậy khi tổ hợp thành hợp tử ở đời lai F2 tạo ra 16 tổ hợp di truyền,

phân hóa thành 9 kiểu di truyền có tỉ lệ 1 AABB:2 AABb: 1Aabb: 2 AaBB :4AaBb : 2 Aabb : 1 aaBB : 1 aabb.

      Tỉ lệ 9 kiểu di truyền nói trên là kết quả của sự tổ hợp tự do và ngẫu nhiên của tỉ lệ kiểu di truyền ở hai cặp tính trạng khi lai F1 với nhau: ( 1 AA : 2 Aa : 1 aa ) ( 1 BB : 2 Bb : 1 bb ). Trên cơ sở 9 kiểu di truyền đã tạo ra 4 kiểu hình ở F2 với tỉ lệ : 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn. Đây là kết quả của sự tổ hợp hai tỉ lệ kiểu hình ( 3 hạt vàng : 1 hạt xanh ) với ( 3 vỏ trơn : 1 vỏ nhăn ). Chứng tỏ hai tính trạng này di truyền độc lập không phụ thuộc vào nhau

Câu 17: Sinh học hiện đại đã làm sáng tỏ cho hiện tượng di truyền độc lập về hai cặp tính trạng của Menđen như thế nào?

Trả lời:

Sinh học hiện đại đã nhận thấy rằng nhân tố di truyền mà Menđen đã nhắc đến trong các thí nghiệm của mình đó chính là gen. Mỗi cặp gen tương ứng tồn tại trên một cặp NST tương đồng.

Vì vậy để chứng minh cho nhận thức đúng đắn của Menđen, sinh học hiện đại đã gắn mỗi cặp nhân tố di truyền  lên mỗi cặp NST để thấy được sự phân li và tổ hợp các NST gắn liền với sự phân li và tổ hợp  của các nhân tố di truyền.

Bản chất của sự di truyền độc lập chính là do sự phân li, tổ hợp tự do của các nhân tố di truyền trong quá trình giảm phân và quá trình thụ tinh.

Câu 18: Nêu các điều kiện nghiệm đúng cho qui luật phân li độc lập của Menđen.

Trả lời:       Các điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li độc lập của Menđen:

P thuần chủng khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng.

Trội phải lấn át hoàn toàn lặn.

Các laoị giao tử sinh ra phải bằng nhau, sức sống ngang nhau.

Khả năng gặp nhau và phối hợp với nhau giữa các loại giao tử trong thụ tinh phải ngang nhau.

Sức sống của các loại hợp tử và sức sống của các cơ thể trưởng thành phải giống nhau.

Phải có số lượng lớn cá thể thu được trong đời lai.

Mỗi cặp nhân tố di truyền phải tồn tại trên mỗi cặp NST khác nhau để khi phân li thì độc lập với nhau, không lệ thuộc vào nhau.

Câu 19: Nêu ý nghĩa trong tiến hóa và chọn giống của qui luật di truyền độc lập của Menđen.

Trả lời:

Ý nghĩa trong tiến hóa: Dựa vào qui luật này chúng ta có thể giải thích được tính nguồn gốc và sự đa dạng  của sinh giới trong thế giới tự nhiên.

Ý nghĩa trong chọn giống: Là cơ sở khoa học và là phương pháp tạo ra giống mới trong lai hữu tính.

Câu 20: Tại sao các loài giao phối( sinh sản hữu tính)lại tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn so với các loài sinh

sản vô tính?

Trả lời:  

Các loài giao phối trong quá trình giảm phân xảy ra cơ chế phân li, tổ hợp tự do của nhiễm sắc thểvà của gen đã tạo nên nhiều loại giao tử, nhờ đó khi thụ tinh đã tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.

Đối với các loài sinh sản vô tính là hình thức sinh sản bằng con đường nguyên phân nên bộ NST, bộ gen ở đời convẫn giống với bộ NST, bộ gen so với thế hệ mẹ.

Câu 21: NST là gì? Giải thích cấu tạo và chức năng của NST.

Trả lời: NST là cấu trúc nằm trong nhân của tế bào, dễ bắt màu khi khi được nhuộm bằng dung dịch thuốc nhuộm mang tính kiềm.

Cấu tạo NST: NST thường chỉ được quan sát rõ nhất vào kỳ giữa của quá trình phân bào. Lúc này nó đóng xoắn cực đại và có dạng đặc trưng. Vào kỳ này, NST gồm 2 cromatit giống hệt nhau dính với nhau ở tâm động. mỗi cromatit chứa 1 phân tử ADN và mmột loại protein dạng histon.

Chức năng:  NST có vai trò quan trọng trong sự di truyền , do đó có những chức năng sau:

+ NST là cấu trúc mang gen. Gen nằm trên phân tử ADN của NST. Gen chứa thông tin qui định tính trạng di truyền của cơ thể.

+ NST có khả năng tự nhân đôi để truyền thông tin di truyền qua các thế hệ. NST nhân đôi được nhờ phân tử ADN nằm trong nó nhân đôi.

Câu 22: Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân.

Trả lời: Quá trình nguyên phân xẩy ra gồm một giai đoạn chuẩn bị ( còn gọi là kỳ trung gian) và quá trình phân bào chính thức ( gồm 4 kỳ)

  Trong mỗi kỳ nói trên, NST có những biến đổi như sau:

Kỳ trung gian: NST ở dạng sợi mảnh do duỗi xoắn. Vào kỳ này, NST tiến hành tự nhân đôi: mỗi NST đơn tạo thành một NST kép gồm hai cromatit giống nhau dính với nhau ở tâm động.

Phân bào chính thức:

Kỳ đầu (còn gọi là kỳ trước): Các NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn dần lại và dày dần lên.

Kỳ giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại cho thấy hình thái rõ rệt, dễ quan sát nhất. Lúc này các NST kép chuyển về tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Kỳ sau: Mỗi NST kép trong tế bào chẻ dọc ở tâm động tạo thành hai NST đơn phân ly về hai cực của tế bào.

Kỳ cuối: Các NST ở các tế bào con duỗi xoắn và trở lại dạng sợi dài mảnh.

Câu 23: Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình giảm phân.

Trả lời: Trong giảm phân gồm hai lần phân chia tế bào. Ở mỗi lần phân bào đó đều gồm giai đoạn chuẩn bị (kì trung gian) và quá trình phân bào chính thức gồm 4 kì.

Lần phân bào I trong giảm phân (giảm phân I):

Kì trung gian I: NST tự nhân đôi: Mỗi NST đơn tạo thành 1 NST kép gồm có hai crômatit giống hệt nhau, dính với nhau ở tâm động.

Phân bào chính thức: Gồm 4 kì:

Kì đầu I: Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn dần lại. Sau đó xẩy ra sự tiếp hợp và có thể bắt chéo giữa 2  crômatit trong từng cặp NST kép tương đồng, rồi tách nhau ra.

Kì giữa I: Các NST kép đóng xoắn cực đại và tạo ra dạng đặc trưng. Chúng tập trung thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Kì sau I: Mỗi NST kép trong từng cặp tương đồng phân ly về một cực của tế bào và vẫn đóng xoắn.

Kì cuối I: Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới được tạo thành với bộ nhân là đơn bội kép (n kép) và vẫn giữ nguyên trạng thái đóng xoắn.

  2. Lần phân bào II trong giảm phân ( Giảm phân II)

a. Kì trung gian:  Diễn ra rất nhanh, các NST kép đơn bội (n) trong tế bào vẫn đóng xoắn và không xảy   ra nhân đôi.

b. Phân bào chính thức:

Kì đầu II: Các NST kép co ngắn lại cho thấy rõ số lượng của bộ nhân đơn bội.

Kì giữa II: Các NST kép vẫn đóng xoắn và tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng của thoi phân bào.

Kì sau II: Hai crômatit trong mỗi NST kép tách ra ở tâm động tạo thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.

Kì cuối: Các NST đơn nằm gọn trong hai nhân mới với bộ nhân là đơn bội đơn (n đơn)

Câu 24: trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và quá trình phát sinh giao tử cái.

Trả lời:

Quá trình phát sinh giao tử cái: Từ tế bào mầm qua quá trình nguyên phân tạo ra noãn nguyên bào. Từ noãn nguyên bào phát triển thành noãn bào bậc I. Từ noãn bào bậc một qua giảm phân lần một tạo thành noãn bào bậc hai và thể cực thứ nhất, qua giảm phân lần hai tạo thành tế bào trứng và thể cực thứ hai. Như vậy từ một noãn bào bậc một qua hai lần giảm phân tạo thành một tế bào trứng và 3 thể cực thứ hai.

Quá trình phát sinh giao tử đực: Từ tế bào mầm qua quá trình nguyên phân tạo thành tinh nguyên bào. Tinh nguyên bào phát triển thành tinh bào bậc I. Tinh bào bậc I qua giảm phân I tạo thành tinh bào bậc II., qua giảm phân lần II tạo thành tinh tử.

Câu 25: Thụ tinh là gì? Nêu ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh.

Trả lời:

Khái niệm về thụ tinh:

Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa một giao tử đực và một giao tử cái, hay giữa một tinh trùng và một tế bào trứng để tạo thành hợp tử.

Về mặt di truyền, thực chất của sự thụ tinh là sự kết hợp hai bộ nhân đơn bội (n) để tạo thành bộ nhân lưỡng bội (2n) có nguồn gốc từ bố và mẹ ở hợp tử.

Ý nghĩa của giảm phân và thụ tinh:

Nhờ có giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội (n) và qua thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái, bộ NST lưỡng bội (2n) được phục hồi. như vậy sự phối hợp các quá trình nguyên phân, giảm phân và thị tinh đã đảm bảo sự duy trì ổn định của bộ NST đặc trưng của những loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể của loài.

Mặt khác, giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử qua thụ tinh đã tạo các hợp tử mang nững tổ hợp NST khác nhau. Chính đây là nguyên nhân chủ yếu làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú ở những loài sinh sản hữu tính, tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn gióng. Do đó, người ta thường dùng phương pháp lai hữu tính để tạo nhiều biến dị tổ hợp nhằm phục vụ cho công tác chọn giống.

 

-(Để xem tiếp nội dung phần bài tập đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 9 năm 2020 đầy đủ và chi tiết. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Thảo luận về Bài viết

Có Thể Bạn Quan Tâm ?