Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 8 năm 2020 đầy đủ và chi tiết

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN SINH HỌC 8 NĂM 2020

 

A. Lý Thuyết

1. Khái quát cơ thể người

2. Sự vận động của cơ thể

3. Tuần hoàn

4. Hô hấp

5. Tiêu hóa

6. Trao đổi chất và chuyển hóa

- Tóm tắt

+ Hệ hô hấp lấy O2 từ môi trường cung cấp cho các hệ cơ quan và thải CO2 ra môi trường thông qua hệ tuần hoàn.

+ Hệ tiêu hóa lấy thức ăn từ môi trường ngoài và biến đổi chúng thành các chất dinh dưỡng để cung cấp cho tất cả các hệ thống qua hệ cơ quan tuần hoàn.

+ Hệ bài tiết giúp thải các chất cặn bã thừa trong trao đổi chất của tất cả các hệ cơ quan ra môi trường ngoài thông qua hệ tuần hoàn.

B. Bài tập

1. Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể:

Cơ thể cấu tạo từ tế bào. Mà các hoạt động sống của cơ thể có cơ sở là các hoạt động sống của tế bào:

+ sự trao đổi chất của tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.

+ Sự sính sản của tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể

+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với kích thích của môi trường ngoài

Vậy tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể

2: Phản xạ là gì? Cho ví dụ về phản xạ. Từ ví dụ đã nêu, hãy phân tích đường đi của xung thần kinh trong phản xạ đó?

- Phản xạ là phản ứng của cơ thể nhằm trả lời với các kích thích từ môi trường bên ngoài và môi trường trong cơ thểdưới sự điều khiển của hệ thần kinh

- Ví dụ: để tay vao nước nóng 100oC, ta thấy da cảm thấy nóng

Phân tích: kích thích nóng tác động vào cơ quan thụ cảm à nơron hướng tâm tiếp nhận kích thích và phát xung thần kinh truyền tới nơron trung gianà não nhận được xung thần kinh, truyền xung thần kinh cho nơron li tâm đến cơ quan vận động và rụt tay lại

3. Cung phản xạ là gì? Vòng phản xạ là gì? Phân biệt?

Cung phản xạ: là con đường mà luồng xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.

Vòng phản xạ: luồng xung thần kinh và và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ.

Phân biệt:

Cung phản xạ

Vòng phản xạ

–      Chi phối một phản ứng

–      Mang nhiều tính năng

–      Thời gian ngắn

–      Chi phối nhiều phản ứng

–      Có thể có sự tham gia của ý thức

–      thời gian kéo dài

 

4. Cấu tạo và chức năng của nơron?

- Cấu tạo: bao gồm:

+ Thân chứa nhân, xung quanh là những tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh

+ Tua dài: gọi là sợi trục, trên sợi trục có bao mielin và ximap.

- Chức năng:

+ Cảm ứng: là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát sinh xung thần kinh.

+ Dẫn truyền xung thần kinh là khả năng lan truyền xung thần kinh theo 1 chiều nhất định.

5. Bộ xương người được chia thành các phần nào? Chức năng bộ xương người? Đặc điểm của từng loại khớp?

- Bộ xương người chia thành 3 phần:

+  Xương đầu:

+  Xương thân

+ Xương chi

- Các xương liên hệ nhau bởi khớp xương.

- Chức năng bộ xương:

+ Tạo khung giúp cơ thể có hình dạng nhất định

+ Làm chỗ bám cho các cơ giúp cơ thể vận động

+ Bảo vệ các nội quan

- Đặc điểm của từng loại khớp:

+ Khớp bất động: là loại khớp không thể cử động được.

+ Khớp bán động là loại khớp cử động hạn chế.

+ Khớp động: Là loại khớp cử động dễ dàng nhờ hai đầu xương có sụn bao đầu khớp nằm trong bao chứa dịch khớp.

6. Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài?

 

Cấu tạo

Chức năng

Đầu xương

- Sụn bọc đầu xương

- Mô xương xốp: gồm các nan xương

- Giảm ma sát

-Phân tán lực + Tạo các ô chứa tuỷ đỏ

Thân xương

- Màng xương

- Mô xương cứng

- Khoang xương

- Giúp xương to ra về bề ngang

- Chịu lực

- Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em và tuỷ vàng ở người lớn

 

7. Thành phần hoá học của xương? Xương to ra do đâu? Dài ra do đâu?

Thành phần hoá học của xương bao gồm hai phần chính:

  • Cốt giao: làm cho xương có tính mềm dẻo
  • Muối khoáng: Làm cho xương bền chắc.

Xương to ra là do sự phân chia tế bào ở màng xương

Xương dài ra là do sự phân chia tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.

8. Trình bày cấu tạo và tính chất của cơ? Thế nào là sự co cơ? Ý nghĩa?

Cấu tạo:

Mỗi bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó cơ gồm nhiều tế bào cơ. Tế bào cơ được cấu tạo từ các tơ cơ gồm tơ cơ mảnh và tơ cơ dày.

Tính chất:

  • Tính chất cơ bản của cơ là co và giãn.
  • Cơ co khi có sự kích thích từ môi trường ngoài.

Sự co cơ là khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho cơ ngắn lại.

Ý nghĩa: Làm cho xương cử động dẫn đến sự vận động của cơ thể.

9. Đặc điểm tế bào nào của tế bào cơ phù hợp với chức năng co cơ?

- Tế bào cơ gồm nhiều đơn vị cấu trúc nối liền với nhau nên tế bào cơ dài.

- Mỗi đơn vị cấu trúc có các tơ cơ dày và tơ cơ mảnh bố trí xen kẽ để khi tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày sẽ làm cơ ngắn lại tạo nên sự co cơ.

10. Phân tích những đặc điểm của bộ xương và hệ cơ người thích nghi với tư thế đứng thẳng và lao động?

  • Hộp sọ phát triển
  • Lồng ngực nở rộng sang hai bên.
  • Cột sống cong ở 4 chổ
  • Xương chậu nở, xương đùi lớn.
  • Cơ mông, cơ đùi, cơ bắp chân phát triển.
  • Bàn chân hình vòm, xương gót chân phát triễn.
  • Chi trên có các khớp linh hoạt, ngón cái đối diện với các ngón còn lại.
  • Cơ vận động cánh tay, cẳng tay, bàn tay và đặc biệt cơ vận động ngón cái phát triển.

 

-(Để xem tiếp nội dung phần đáp án từ câu 11-22 đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học 8 năm 2020 đầy đủ và chi tiết. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?