Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Văn Yên

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 NĂM 2020 MÔN HÓA HỌC 10 TRƯỜNG THPT VĂN YÊN

 

Câu 1. Viết chuỗi phản ứng:

Một số phản ứng hay gặp của lưu huỳnh.

1. S+ O2 → SO2

2. H2 + S → H2S

3. 2K +S→ K2S

4. H2S + 2KOH → K2S + H2O

5. H2S + KOH → KHS + H2O

6. H2S + CuSO4 → CuS ↓ + H2SO4

7. H2S +4Br2+4H2O→ H2SO4 + 8HBr

8. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O

9. 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

10. H2S + Cl2→ S + 2HCl

11. 2 SO2 + O2 → 2SO3

12. SO3 + H2O → H2SO4

13. SO2 +2 KOH → K2SO+ H2O

14. SO2 + KOH→ KHSO3

15. SO2 + 2Mg → S +2MgO

16. SO2 + Br2+ 2H2O → H2SO4 + 2HBr

17. SO2 + Cl2+ 2H2O→ H2SO4 + 2HCl

18. 2FeS2 +11.2 O2→ 4SO2 +Fe2O3

19. Na2SO3+ H2SO4→ Na2SO4 +SO2 +H2O

20. FeS + 2HCl → FeCl+ H2S

21. Fe2(SO4)3 +6 NaOH → 2Fe(OH)3 +3 Na2SO4

Chuỗi 1: FeS2 → SO2 →S→ H2S→ S → FeS → H2S → H2SO→ CuSO4 → H2SO4 → SO2 → K2SO3 → K2SO4

Chuỗi 2: SO2 → H2SO4 → SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → ZnS → H2S → S → H2S → H2SO4 → FeSO4 → Fe2(SO4)3 → Na2SO4

Chuỗi 3: Na → Na2S→ H2S → S → SO2 → SO3→ H2SO4→ HCl→ CuCl2→ HCl → H2S→SO2 → Na2SO3→ SO2 → Na2SO3→ Na2SO4 → BaSO4

Câu 2: Viết các phản ứng các chất với dd H2SO4 loãng và H2SO4 đặc, nóng?

Từ câu 1-6 là H2SOloãng
1. Fe + H2SO4

2. FeO + H2SO4

3. Fe2O3 + H2SO4

4. Fe3O4 + H2SO4

5. Fe(OH)3 + H2SO4

6. Fe(OH)2 + H2SO4

Từ câu 1-17 là H2SO4 đặc

7. Fe + H2SO4 đặc+ SO2↑…+………………….

8. FeO + H2SO4 đặc+ SO2……+……………..

9. Fe2O3 + H2SO4 ………………………..

10. Fe3O4 + H2SO4 đặc……………….+ SO2 +…………………..

11. Fe(OH)3 + H2SO4 ……………………..

12. Fe(OH)2 + H2SO4 …………..+ SO2 +………………

13. C + H2SO4 …………….. + SO2 +…………….

14. P + H2SO4 ……………..+ SO2 + …………………

15. C + H2SO4 ………………… .+ SO2 + ……………..

16. NaBr + H2SO4 …………. + SO2 + …………………

17. FeCO3 + H2SO4 …………………+ SO2 + ………………

Câu 3: Toán cho Kim loại tác dụng với Lưu Huỳnh?

1: Đun nóng hỗn hợp gồm 0,65 gam bột Kẽm với 0,224 gam bột Lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.

a. Sau phản ứng thu được chất nào? Tính khối lượng của chúng?

b. Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí, tính khối lượng các chất thu được ?

2: Đun nóng hỗn hợp gồm 1,62 gam bột Al với 2,4 gam bột Lưu huỳnh trong ống nghiệm đậy kín không có không khí.

a. Sau phản ứng thu được chất nào? Tính khối lượng của chúng?

b. Nếu đun hỗn hợp trên ngoài không khí, tính khối lượng các chất thu được ?

3: Đun nóng 8 gam hh Y gồm Mg,S (không có không khí) thu được hh rắn A. Cho A vào dd HCl dư thu được 4,48 lít hh khí B (đktc). Tính khối lượng chất trong Y?

4: Đun nóng 35,6 gam hh Y gồm Zn, S (không có không khí) thu được hh rắn A. Cho A vào dd HCl dư thu được 8,96 lít hh khí B (đktc). Tính khối lượng chất trong Y?

5: 1,1 gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng đủ với 1,28 gam bột S. Tính khối lượng Al, Fe?

6: Nung nóng 3,72 gam hh Zn, Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được hoà tan hoàn toàn bằng dd H2SO4loãng, thu được 1,344 lít khí (đktc). Tính khối lượng các kim loại?

Câu 4: Toán cho khí SO2 hoặc H2S tác dụng với dd bazo KOH hay NaOH (tính T)?

1: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 400 ml dung dịch KOH 1M. Tính nồng độ mol các chất sau?

2: Dẫn 8,96 lít khí H2S (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 0,95M. Tính nồng độ mol các chất sau?

3: Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 200 gam dung dịch KOH 10,08%. Tính nồng độ phầm trăm các chất sau?

4: Cho 12,8 gam khí SO2 vào 250 ml dung dịch KOH 1M. Tính nồng độ mol các chất sau?

5: Dẫn 8,96 lít khí SO2 (đktc) vào 200 gam dung dịch NaOH 18 %. Tính nồng độ phần trăm các chất sau?

Câu 5: Cân bằng phản ứng oxi hoá – khử và xác định vai trò các chất?
1: Dẫn khí H2S vào dd hỗn hợp KMnO4 và H2SO4. Viết và cân bằng pt, cho biết vai trò của H2S và KMnO4?

2: Cho phản ứng SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Viết pt và cân bằng, cho biết vai trò của SO2 và KMnO4?

3: Cho phản ứng H2S + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4. Viết pt và cân bằng, cho biết vai trò của H2S và Cl2 ?

4: Cho phản ứng H2SO4 đ + HI → I2 + H2S + H2O. Viết pt và cân bằng, cho biết vai trò của H2SO4 và HI?

Câu 6: Toán hỗn hợp 2 kim loại tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng?

1: Hoà tan hoàn toàn 11 gam hh Fe, Al bằng dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc). Tính % khối lượng các kim loại?

2: Hoà tan hoàn toàn 35,2 gam hh Cu, Fe bằng dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 17,92 lít khí SO2 (đktc). Tính % khối lượng các kim loại?

3: Hoà tan hoàn toàn 13,7 gam hh Mg, Zn bằng dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Cô cạn dd thu được 52,1 gam hh muối. Tính % khối lượng các kim loại?

4: Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hh Mg, Al bằng dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Cô cạn dd thu được 46,2 gam hh muối. Tính % khối lượng các kim loại?

5: Hoà tan hoàn toàn 17,6 gam hh Cu, Fe bằng dd H2SO4 80%, dư thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc).

a. Tính khối lượng các kim loại?

b. Tính khối lượng dd axit đã dùng?

Câu 7: Nhận biết các dung dịch mất nhãn?

Dạng 1 Thuốc thử tự do:

Kiến thức: Muối sunfit, muối sunfua làm quỳ tím hoá xanh.

VD : K2SO3 ( kali sunfit ), Na2S( natri sunfua) → quỳ hoá xanh.

Gốc sunfua S2-+ dd HCl → khí H2S ( thối).

Gốc sunfua S2- + dd Pb(NO3)2 → PbS ( màu đen).

Gốc sunfit SO32- + dd HCl → khí SO2 ( mùi hắc).

Gốc sunfat SO42- + dd BaCl2 → BaSO4 trắng.

Gốc clorua Cl + dd AgNO3 → AgCl trắng.

Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các dung dịch sau.

a. NaOH, HCl, Na2SO4, NaCl, NaNO3

b. H2SO4, HCl, KOH, NaCl, HNO3

c. H2SO4, NaOH, Ba(OH)2, K2SO3, NaNO3

d. NaOH, Na2S ,H2SO4, K2SO4, NaNO3

Dạng 2: Thuốc thử cho sẵn

Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dd sau

a. H2SO4 , NaOH, NaCl, BaCl2, Na2SO4.

a. H2SO4 , Ba(OH)2, HCl, K2SO4, NaNO3.

Câu 8: Tốc độ phản ứng – cân bằng hoá học

1: Người ta lợi dụng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong các trường hợp sau?

a. Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc.

b. Nung đá vôi ở nhiệt độ cao để sản xuất vôi sống.

c. Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanke (xi măng).

Trả lời: a. yếu tố áp suất.  

b. yếu tố nhiệt độ  

c. yếu tố diện tích bề mặt tiếp xúc.

2: Cho 6 gam kẽm (hạt) vào 1 cái cốc đựng dd H2SO4 4M dư ở nhiệt độ thưòng, nếu giữ nguyên các điều kiện khác chỉ thay đổi một trong các yếu tố sau thì tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào.

a. Thay 6 gam kẽm hạt bằng 6 gam kẽm bột.

b. Thay dd H2SO4 4M bằng dd H2SO4 2M.

c. Thực hiện ở nhiệt độ cao hơn?

d. Dùng thể tích dd H2SO4 4M gấp đôi ban đầu.

Trả lời:a. Tốc độ phản ứng tăng lên, vì kẽm bột phản ứng mạnh hơn kẽm hạt.

b. Tốc độ phản ứng giảm xuống, vì nồng độ giảm từ 4M xuống 2M.

c. Tốc độ phản ứng tăng lên. Vì nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng.

d. Tốc độ phản ứng giảm xuống vì pha loãng thể tích gấp đôi làm giảm nồng độ.

3: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn hơn?

a. Fe + CuSO4 (2M) và Fe + CuSO4 (4M)

b. Zn + CuSO4 (2M, 25oC) và Zn + CuSO4 (2M, 50oC).

c. Zn ( hạt ) + CuSO4 (2M) và Zn ( bột) + CuSO4 (2M)

d. H2 + O2 ( ở nhiệt độ thường) và H2 + O2 (ở nhiệt độ thường, có xúc tác Pt).

Trả lời:a. Phản ứng Fe + CuSO4 (4M) tốc độ lớn hơn vì nồng độ 4M lớn hơn 2M.

b. Phản ứng Zn + CuSO4 (2M, 50oC) tốc độ lớn hơn vì nhiệt độ cao hơn.

c. Phản ứng Zn ( bột) + CuSO4 (2M) tốc độ xảy ra lớn hơn vì Zn bột tan nhanh hơn Zn hạt.

d. Phản ứng H2 + O2 (ở nhiệt độ thường, có xúc tác Pt), tốc độ lớn hơn vì có xúc tác Pt .

4: Xét các hệ cân bằng:

C(r) + H2O (k) ⇔ CO(k) + H2(k)  ∆H > 0. (1)

CO(k) + H2O (k) ⇔ CO2(k) + H2 (k)  ∆H < 0.  (2)

Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi 1 trong các điều kiện sau?

a. Tăng nhiệt độ.      

b. Tăng lượng hơi nước.    

c. Thêm khí H2.      

d. Dùng chất xúc tác.

e. Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Văn Yên. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án tài liệu các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề cương này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong các kì thi sắp tới.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?