ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
MÔN ĐỊA LÝ- KHỐI 10
Năm học: 2020-2021
Phần I: Lý thuyết
VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
1 .Vai trò
2 . đặc điểm của sản suất công nghiệp
II .Các nhân tố ảnh hưởng
1 . Vị trí địa lý.
2. Tự nhiên.
3 .Kinh tế -xã hội
(cho ví dụ chứng minh)
ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
1 .Công nghiệp năng lượng
2. Công nghiệp luyện kim.
3 .Công nghiệp cơ khí
4 .Công nghiệp điên tử
5 .Công nghiệp hóa chất
6 .Công nghiệp Sản suất hàng tiêu dùng
7. Công nghiệp chế biến thực phẩm
VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG NGÀNH DỊCH VỤ
I .Cơ cấu và vai trò ngành dịch vụ( cho ví dụ chứng minh)
II .Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ
III .Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới
VAI TRÒ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ GIAO THÔNG
I : Vai trò và đặc điểm ngành GTVT
-Nêu vai trò của ngành GTVT, lấy ví vụ chứng minh
-Tại sao nói:để phát triển kinh tế- xã hội GTVT phải đi trước một bước?
2 .Đặc điểm
-Sản phẩm của GTVT là gì?
-Có mấy tiêu chí đánh giá ?
II . Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển GTVT
1 .Các nhân tố tự nhiên
-Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển GTVT. Cho ví dụ chứng minh?
2. Các nhân tố KT-Xh
-Các nhân tố KT-Xh ảnh hưởng như thế nào dền sự phát triển GTVT. Cho ví dụ chứng minh?
ĐỊA LÝ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Đường sắt :ưu điểm, nhược điểm, sự phát triển và phân bố
2. Đường ô tô: ưu điểm, nhược điểm, sự phát triển và phân bố
3. Đường ống: ưu điểm, nhược điểm, sự phát triển và phân bố
4. Đường sông hồ: Ưu điểm, nhược điểm, sự phát triển và phân bố
5. Đường biển:Ưu điểm, nhược điểm sự phát triển và phân bố
– Tại sao các cảng biên lớn lại phân bố ở hai bờ Đại Tây Dương?
– Vì sao đường biển có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất thế giới ?
6. Đường hàng không: ưu điểm, nhược điểm, sự phát triển và phân bố
– So sánh ưu nhược điểm của GTVT đường sắt và đường ô tô; đường biển và đường hàng không
Phần II: Bài tập thực hành
{-- Nội dung phần II: Bài tập thực hành các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}
Phần III: Trắc nghiệm ôn tập
Câu 1:Trước khi thực hiện việc luyện thép cần phải có:
A. Quặng sắt. B. Gang trắng. C. Gang xám. D. Quặng thép.
Câu 2:Sản phẩm của ngành hóa chất cơ bản là:
A. Phân bón, thuốc trừ sâu. B. Cao su tổng hợp, chất dẻo.
C. Sợi hóa học, phim ảnh. D. Xăng, dược phẩm.
Câu 3:Do tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến ở các nước phát triển, ngành chế biến thực phẩm chú trọng đến:
A. Chất lượng sản phẩm. B. Giá thành sản phẩm.
C. Số lượng sản phẩm. D. Đất nước xuất khẩu
Câu 4:Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ lớn đến bé như sau:
A. Điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp, vùng công nghiệp
B. Điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp
C. Khu công nghiệp, điểm công nghiệp, vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp
D. Vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, điểm công nghiệp
Câu 5:Tại sao các ngành dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước?
A. Tiện để tiêu thụ sản xuất
B. Các ngành này sử dụng nhiều nước
C. Tiện cho các ngành này khi đưa nguyên liệu vào sản xuất
D. Nước là phụ gia không thể thiếu
Câu 6:Vì sao ngành công nghiệp dệt – may, da – giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào?
A. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có trình độ
B. Ngành này đòi hỏi nhiều lao động có chuyên môn sâu
C. Ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ
D. Sản phẩm của ngành này phục vụ ngay cho người lao động
Câu 7:Vì sao ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển?
A. Thiếu nguồn nguyên liệu để sản xuất
B. Đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao
C. Chưa thật đảm bảo an toàn
D. Vốn đầu tư lớn nên các nước đang phát triển không thể xây dựng được.
Câu 8:Tại sao công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?
A. Đây là ngành sản xuất bằng máy móc nên có một khối lượng sản phẩm lớn nhất.
B. Có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác vì cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác.
C. Là ngành có khả năng sản xuất ra nhiếu sản phẩm mới mà không có ngành nào làm được.
D. Là ngành có khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường, tạo ra nhiều việc làm mới tăng thu nhập.
Câu 9:Cách mạng khọa hoc kỹ thuật đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng:
A. Than đá giảm nhanh để nhường chỗ cho dầu mỏ và khí đốt
B. Than đá, dầu khí đang dần từng bước nhường chỗ cho thủy năng, năng lượng hạt nhân và các nguồn năng lượng khác
C. Thủy điện đang thay thế dần cho nhiệt điện
D. Nguồn năng lượng Mặt Trời, nguyên tử, sức gió đang thay thế cho củi, than đá, dầu khí
Câu 10: Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là:
A. Công nghiệp luyện kim. B. Công nghiệp dệt.
C. Công nghiệp hóa chất. D. Công nghiệp năng lượng.
ĐÁP ÁN
Câu 1.
Trước khi thực hiện việc luyện thép cần phải có quặng sắt.
Chọn: A.
Câu 2.
Sản phẩm của ngành hóa chất cơ bản là phân bón, thuốc trừ sâu.
Chọn: A.
Câu 3.
Do tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến ở các nước phát triển, ngành chế biến thực phẩm chú trọng đến chất lượng sản phẩm. Để thực phẩm được xuất khẩu qua các nước phát triển thì yêu cầu về chất lượng rất khắt khe.
Chọn: A.
Câu 4.
Về phương diện quy mô có thể xếp các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp theo thứ tự từ lớn đến bé là vùng công nghiệp, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp và quy mô nhỏ nhất là điểm công nghiệp.
Chọn: D.
Câu 5.
Nguyên nhân các ngành dệt, nhuộm, sản xuất giấy thường phân bố gần nguồn nước là do các ngành này sử dụng nhiều nước trong quá trình sản xuất.
Chọn: B.
Câu 6.
Nguyên nhân ngành công nghiệp dệt – may, da – giày thường phân bố ở những nơi có nguồn lao động dồi dào chủ yếu vì ngành này sử dụng nhiều lao động nhưng không đòi hỏi trình độ công nghệ và chuyên môn cao.
Chọn: C.
Câu 7.
Ngành điện nguyên tử rất tiện lợi nhưng lại chậm phát triển, nguyên nhân chính là do ngành này chưa thật sự đảm bảo an toàn, nếu xảy ra sự cố thì gây ra hậu quả vô cùng nghiệm trọng, kéo dài và trên diện rất rộng.
Chọn: C.
Câu 8.
Nguyên nhân ngành công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân là vì có liên quan, tác động đến tất cả các ngành kinh tế khác, cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật cho các ngành khác.
Chọn: B.
Câu 9.
Cách mạng khọa hoc kỹ thuật đã làm cho cơ cấu sử dụng năng lượng biến đổi theo hướng than đá, dầu khí đang dần từng bước nhường chỗ cho thủy năng, năng lượng hạt nhân và các nguồn năng lượng khác.
Chọn: B.
Câu 10.
Ngành công nghiệp có khả năng lớn nhất để thúc đẩy cho cả công nghiệp nặng lẫn nông nghiệp phát triển là công nghiệp dệt.
Chọn: B.
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK2 môn Địa lí 10 năm 2021. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !