Đề cương ôn tập Chương Oxi - Lưu huỳnh môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Cẩm Phả

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CHƯƠNG OXI – LƯU HUỲNH MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT CẨM PHẢ

 

A. Tóm tắt lý thuyết

Nhóm VIA gồm oxi (O), lưu huỳnh (S), selen (Se) và telu (Te). Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4, thiếu hai electron nữa là bão hòa. Oxi và lưu huỳnh đều thể hiện tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ oxi đến telu. Trong nhóm VIA hai nguyên tố oxi và lưu huỳnh có nhiều ứng dụng nhất trong công nghiệp và đời sống con người.

I - Oxi –  ozon

1. Tác dụng với kim loại  oxit

2Mg + O2   →  2MgO

3Fe + 2O2 không khí  → Fe3O4

2Cu + O2  →  2CuO

2. Tác dụng với phi kim  oxit

- Tác dụng với hidro:

2H2   +   O2  →   2H2O

- Tác dụng với cacbon:

C   +   O2 →   CO2

2C  +  O2  →  2CO

- Tác dụng với lưu huỳnh:

S   +   O2  →   SO2

3. Tác dụng với hợp chất:

2H2S    +   3O2   →  2SO2    +   2H2O

2CO    +   O2    →   2CO2

4. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm:

Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền nhiệt.

Thí dụ: 2KClO3  →   2KCl   +   3O2

5. Ozon: Tính oxi hoá mạnh

- Tác dụng với dung dịch KI:

O3    +   2KI   +   H2O   →   O2   +   2KOH   +   I2

I2 tạo thành làm xanh hồ tinh bột, phản ứng trên dùng nhận biết O3.

II - Lưu huỳnh và hợp chất

1. Tác dụng với kim loại →  muối sunfua

Fe   +   S  → FeS

Zn   +   S  →   ZnS

Đối với riêng thủy ngân, phản ứng có thể xảy ra ngay ở nhiệt độ phòng: Hg + S ® HgS.

Vì vậy, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh để xử lý thủy ngân rơi vãi.

2. Tác dụng với phi kim:

- Tác dụng với hiđro: H2   +   S  →  H2S

- Tác dụng với oxi:     S    +   O2 →  SO2

Với các phi kim khác, phản ứng xảy ra khó khăn hơn.

III. Hiđrosunfua

1. Tính axit yếu:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

H2S   +    2NaOH   →  Na2S   +    2H2O

H2S    +    NaOH  →   NaHS   +   H2O

- Tác dụng với dung dịch muối (phản ứng nhận biết khí H2S)

H2S    +     Pb(NO3)2   →  PbS đen    +     2HNO3

H2S     +    Cu(NO3)2   →  CuS đen    +    2HNO3

2. Tính khử mạnh

- Tác dụng với oxi:     2H2S    +     3O2   →  2SO2     +    2H2O

2H2S    +   O2 oxi hoá chậm   →   2S     +    2H2O

- Tác dụng dung dịch nước Cl2:

H2S   +    4Cl2    +   4H2O  →   H2SO4   +    8HCl

3. Điều chế

FeS   +    2HCl →    FeCl2    +    H2S

ZnS    +    H2SO4 loãng   →   ZnSO4   +   H2S

IV - Lưu huỳnh đioxit (khí sunfurơ)

1. Tính oxit axit

- Tác dụng với nước  axit sunfurơ:

SO2    +     H2O  →  H2SO3

- Tác dụng với dung dịch bazơ  Muối + H2O:

SO2    +     2NaOH  →   Na2SO3    +    H2O

SO2    +    NaOH    →   NaHSO3

- Nếu \(\frac{{{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}} \ge 2\) : Tạo muối Na2SO3

- Nếu \({\rm{1  <  }}\frac{{{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}}}{{{{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}}{\rm{  <  2}}\) : Tạo 2 muối NaHSO3 +  Na2SO3

SO2   +    Ca(OH)2   →  CaSO3    +    H2O (SO2 làm vẩn đục nước vôi trong)

- Tác dụng với oxit bazơ tan  muối sunfit

Na2O + SO2 →  Na2SO3

CaO + SO2 → CaSO3

2. Tính khử

Tác dụng với oxi:        2SO2    +    O2   →   2SO3

- Tác dụng với dung dịch nước clo, brom:

SO2    +    Cl2   +    2H2O   →   H2SO4     +    2HCl

SO2   +   Br2    +    2H2O   →  H2SO4   +    2HBr  (phản ứng làm mất màu dung dịch brom)

3. Tính oxi hóa      

- Tác dụng với H2S:    SO2   +    2H2S    →  3S    +    2H2O

4. Điều chế:

- Đốt quặng sunfua:

2FeS2    +    11O2 →   2Fe2O3   +     8SO2

2ZnS    +    3O2  →  2ZnO    +    3SO2

- Cho muối sunfit, hidrosunfit tác dụng với dung dịch axit mạnh:

Na2SO3    +    H2SO4   →  Na2SO4    +    SO2    +    H2O

- Đốt cháy lưu huỳnh:    S    +    O2  → SO2

- Cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng:

Cu   +    2H2SO4 đặc   →  CuSO4    +     SO2     +    2H2O

V - Lưu huỳnh trioxit

1. Tính oxit axit:

- Tác dụng  với nước  axit sunfuric:

SO2    +   H2O  →  H2SO4

- Tác dụng với dung dịch bazơ  Muối + H2O:

SO3    +    2NaOH  →   Na2SO4    +   H2O

SO3    +    NaOH  →   NaHSO4

- Tác dụng với oxit bazơ tan  muối sunfat

Na2O    +     SO3   →  Na2SO4

BaO    +   SO3  →   BaSO4

2. Điều chế:

2SO2    +    O2  →  2SO3

VI - Axit Sunfuric

a. Dung dịch H2SO4 loãng (thể hiện tính axit mạnh)

1. Tác dụng với kim loại (đứng trước H)  Muối + H2:

Fe   +    H2SO4   →   FeSO4  +    H2

2Al    +    3H2SO4  →   Al2(SO4)3     +    3H2

2. Tác dụng với bazơ (tan và không tan) Muối + H2O

H2SO4    +   2NaOH  →   Na2SO4    +    2H2O

H2SO4    +    Mg(OH)2 →   MgSO4    +    2H2O

3. Tác dụng với oxit bazơ Muối + H2O

Al2O3   +    3H2SO4 →   Al2(SO4)3    +    3H2O

CuO    +    H2SO4  →   CuSO4    +   H2O

4. Tác dụng với muối (tạo kết tủa hoặc chất bay hơi)

MgCO3    +    H2SO4   →   MgSO4    +    CO2   +   H2O

Na2CO3     +    H2SO4  →  Na2SO4   +   CO2   +   H2O

FeS    +    H2SO4 → FeSO4    +   H2S

K2SO3    +    H2SO4 →   K2SO4    +    SO2    +    H2O

BaCl2    +   H2SO4  →  BaSO4     +    2HCl

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Cẩm Phả vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

C. Bài tập tự giải

51. Nung mA gam hỗn hợp KClO3 và KMnO4 thu được chất B và khí O2 (lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân huỷ không hoàn toàn). Trong B có 0,894g KCl chiếm 8,312% về khối lượng. Trộn lượng oxi thu được ở trên với không khí (chỉ chứa O2 và N2) theo tỉ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí C. Cho vào bình 0,528g cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí D gồm 3 khí, trong đó CO2 chiếm 22,92% về thể tích.         

a. Tính mA ?

b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ?

52. Hãy xác định nồng độ % của dung dịch H2SO4 . Biết rằng khi lấy một lượng dung dịch đó cho tác dụng với natri dư thì lượng khí hiđro thoát ra bằng 5% khối lượng dung dịch H2SO4 .

53. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg, Cu vào một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 70% (đặc, nóng), thu được 1,12 lít khí SO2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với NaOH dư, được kết tủa C; nung C đến khối lượng không đổi, được hỗn hợp chất rắn E. Cho E tác dụng với lượng dư H2 (nung nóng) thu được 2,72g hỗn hợp chất rắn F.      

a. Tính số gam Mg, Cu có trong hỗn hợp A.

b. Cho thêm 6,8g nước vào dung dịch B được dung dịch B'. Tính nồng độ % các chất trong B' (xem như lượng nước bay hơi không đáng kể). Cho: Cu = 64, Mg = 24, H = 1, O = 16,

54. Na2SO4 được dùng trong sản xuất giấy, thuỷ tinh, chất tẩy rửa. Trong công nghiệp nó được sản xuất bằng cách đun H2SO4 với NaCl. Người ta dùng một lượng H2SO4 không dư nồng độ 75% đun với NaCl. Sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn chứa 91,48% Na2SO4 ; 4,79% NaHSO4 ; 1,98% NaCl ; 1,35% H2O và 0,40% HCl.

1. Viết phản ứng hóa học xảy ra.

2. Tính tỉ lệ % NaCl chuyển hóa thành Na2SO4.

3. Tính khối lượng hỗn hợp rắn thu được nếu dùng một tấn NaCl.

4. Khối lượng khí và hơi thoát ra khi sản xuất được 1 tấn hỗn hợp rắn.

55. Chia 59,2 gam hỗn hợp gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của cùng kim loại M (có hóa trị 2 không đổi) thành hai phần bằng nhau :

- Phần 1 hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A và khí B. Lượng khí B này tác dụng vừa đủ với 32 gam CuO. Cho tiếp dung dịch KOH (dư) vào dung dịch A, khi phản ứng kết thúc lọc lấy kết tủa, nung đến khi lượng không đổi được 28 gam chất rắn.

- Phần 2 cho tác dụng với 500ml dung dịch CuSO4 1,2M, sau khi phản ứng kết thúc lọc bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn, làm khô thu được 92 gam chất rắn.

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định M ?

b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu ? Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

56. Đốt cháy trong oxi 8,4 gam hỗn hợp A gồm FeS2 và Cu2S thu được khí X và chất rắn B gồm Fe2O3 và Cu2O. Lượng khí X này làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 14,4gam brom. Cho chất rắn B tác dụng với 600ml dung dịch H2SO4 0,15M đến khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn và dung dịch C. Pha loãng dung dịch C bằng nước để được 3 lít dung dịch D.

Biết rằng khi hòa tan Cu2O vào H2SO4 loãng thu được CuSO4, Cu và H2O.

1. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ?  

2. Tính m ?   

3. Tính pH của dung dịch D ?

57. Cho 3,0 gam hỗn hợp A (gồm Al và Mg) hòa tan hoàn toàn bằng H2SO4 loãng, giải phóng 3,36 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B. Cho B vào NaOH dư, lấy kết tủa sạch nung tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Cho 1,5 gam A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, cuối cùng thu chất rắn tạo thành cho tác dụng với HNO3 đặc giải phóng V lít khí màu nâu ở đktc.      

1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Tính m và V. Tính thành phần % (theo khối lượng) mỗi chất trong A.

58. Cho 1,68 gam hợp kim Ag-Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí thu được tác dụng với nước clo dư, phản ứng xẩy ra theo phương trìnhSO2  + Cl2  + 2 H2O  = 2 HCl + H2SO4

Dung dịch thu được sau khi phản ứng với clo cho tác dụng hết với dung dịch BaCl2 0,15M thu được 2,796 gam kết tủa.   

a. Tính thể tích dung dịch BaCl2 cần dùng.        

b. Tính  thành phần %m của hợp kim.

59. X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ.

Thí nghiệm 1 : Cho 24,3 gam X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít khí H2.

Thí nghiệm 2 : Cho 24,3 gam X vào 3 lít Y, sinh ra 11,2 lít khí H2.

Biết rằng: trong thí nghiệm 1, X chưa tan hết ; trong thí nghiệm 2, X đã tan hết.

Tính nồng độ mol/l của dung dịch Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.(Thể tích khí được đo ở đktc)

60. Tỉ khối của hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 so với khí nitơ bằng 2. Cho 0,112 lit (ở điều kiện tiêu chuẩn) của X lội chậm qua 500ml dung dịch Ba(OH)2. Sau thí nghiệm phải dùng 25,00ml HCl 0,200 M để trung hoà lượng Ba(OH)2 thừa.

a. Tính % số mol của mỗi khí trong hỗn hợp X.

b. Tính nồng độ dung dịch Ba(OH)2 trước thí nghiệm.

c. Hãy tìm cách nhận biết mỗi khí có trong hỗn hợp X, viết các phương trình phản ứng.

61. Hoà tan 88,2 gam hỗn hợp A gồm Cu, Al, FeCO3 trong 250 ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) khi đun nóng được dung dịch B và hỗn hợp khí. Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch brom (dư) sau phản ứng được dung dịch C. Khí thoát ra khỏi bình nước brom cho hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 được 39,4 gam kết tủa ; lọc tách kết tủa rồi thêm dung dịch NaOH dư vào lại thu được 19,7 gam kết tủa. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch C được 349,5 gam kết tủa.

1. Tính khối lượng từng chất có trong hỗn hợp A.

2. Tính thể tích dung dịch NaOH 2M cần cho vào dung dịch B để tách riêng ion Al3+ ra khỏi các ion kim loại khác.

62. Một nguyên tố phi kim R tạo với oxi hai loại oxit RaOx và RbOy với a  1 và b  2. Tỉ số phân tử  khối của hai oxit là 1,25 và tỉ số %m của oxi trong hai oxít là 1,2. Giả sử x > y.

a. Xác định nguyên tố R.

b. Hòa tan một lượng oxít RaOx vào H2O, được dung dịch D. Cho D tác dụng vừa đủ với 1,76g oxít M2Oz của kim loại M, thu được 1 lít dung dịch E có nồng độ mol/l của chất tan là 0,011M. Xác định nguyên tố M ?

63. Trong bình kín dung tích không đổi chứa 35,2x(g) oxi và 160x(g) khí SO2, ở 136,5°C có xúc tác V2O5. Đun nóng bình một thời gian, đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất bình là P'. Biết áp suất bình ban đầu là 4,5 atm và hiệu suất phản ứng là H%.

a. Lập biểu thức tính áp suất sau phản ứng P' và tỉ khối hơi d của hỗn hợp khí sau phản ứng so với không khí theo H (coi kk = 28,8).

b. Tìm khoảng xác định P', d ?

c. Tính dung tích bình trong trường hợp x = 0,25 ?

64. Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn và S dưới dạng bột mịn. Sau khi nung 33,02 gam hỗn hợp A (không có không khí) một thời gian nhận được hỗn hợp B. Nếu thêm 8,296 gam bột Zn vào B thì hàm lượng đơn chất Zn trong hỗn hợp này bằng  hàm lượng Zn trong A.

- Lấy 1/2 lượng hỗn hợp B hòa tan trong dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi phản ứng kết thúc, thu được 0,48 gam chất rắn nguyên chất.

- Lấy 1/2 lượng hỗn hợp B, thêm một thể tích không khí thích hợp. Sau khi đốt cháy hoàn toàn được hỗn hợp khí C. Trong hỗn hợp khí C, nitơ chiếm 85,5% thể tích và chất rắn D. Cho hỗn hợp khí C qua dung dịch NaOH đậm đặc, dùng dư thì thể tích giảm đi 5,04 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn).

1.  Viết các phương trình phản ứng.

2.  Tính thể tích không khí đã dùng.

3. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp B.

65. A là dung dịch H2SO4, B là dung dịch NaOH. Trộn 0,3 lít B với 0,2 lít A ta được 0,5 lít dung dịch C. Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quỳ tím vào thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quỳ tím đổi thành màu tím thấy hết 40ml axit.

Trộn 0,2 lít B với 0,3 lít A ta được 0,5 lít D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm 1 ít quỳ tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quỳ tím đổi thành màu tím thấy hết 80ml xút.

1. Tính nồng độ mol của các dung dịch A và B.

2. Trộn VB lít NaOH vào VA lít H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V mol dung dịch cho tác dụng với 100ml dung dịch BaCl2 0,15M được kết tủa F. Mặt khác, lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung E hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262 gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB : VA.

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Đề cương ôn tập Chương Oxi - Lưu huỳnh môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Cẩm Phả. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?