VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
1. LÝ THUYẾT
*Khái quát chung
- Diện tích: 23.550 km2 chiếm 7% DT cả nước. Dân số: 10,9 triệu người (2002)
- Các tỉnh, thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.
* Vị trí tiếp giáp:
- Phía đông biển Đông.
- Phía đông nam giáp biển Đông.
- Phía Đông Bắc: giáp Tây Nguyên.
- Tây Bắc: Giáp Cam Pu Chia.
- Phía tây giáp Đồng bằng sông Cửu Long.
* Ý nghĩa: Vị trí trung tâm của khu vực Đông Nam Á; tiếp giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, tạo khả năng giao lưu kinh tế với các vùng xung quanh và quốc tế.
2. BÀI TẬP VÍ DỤ
Dựa vào hình 31.1, hãy xác định ranh giới và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ.
Giải
* Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ:
- Phía Đông giáp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ, phía Bắc giáp Campuchia, phía Nam giáp biển Đông, phía Tây Nam giáp đồng bằng sông Cửu Long.
- Phạm vi lãnh thổ: vùng có diện tích là 23,6 nghìn kim2, bao gồm: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
* Ý nghĩa vị trí địa lí:
- Liền kề các vùng nguyên liệu lớn:
+ Phía Đông giáp Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nguồn nguyên liệu về các sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp, nguyên liệu khoáng sản, nguồn thủy năng dồi dào.
+ Phía Tây Nam giáp đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực của cả nước.
-> là nguồn cung cấp nguyên liệu và đồng thời là những thị trường tiêu thụ sản phẩm của Đông Nam Bộ.
- Phía Nam giáp biển Đông: vùng biển giàu tiềm năng về thủy sản, dầu khí, giao thông vận tải biển, du lịch biển — đảo, có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển, thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế - xã hội với các vùng trong cả nước và các nước trên thế giới.
- Phía Bắc giáp Campuchia thuận lợi để mở rộng, giao lưu và buôn bán với Campuchia thông qua các cửa khẩu.
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 5 B. 6
C. 7 D. 8
( Đông Nam Bộ bao gồm 6 tỉnh, thành phố. Đó là TP. Hồ Chí Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.)
Câu 2: Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ:
A. Bình Dương, Bình Phước.
B. TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
C. Tây Ninh, Đồng Nai.
D. Đồng Nai, Bình Dương.
Câu 3: Các dòng sông chính trong vùng là
A. Sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây, sông Sài Gòn
B. Sông Biên Hòa, sông Sài Gòn, sông Đồng Nam
C. Sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn
D. Sông Đồng Nai, sông Bé, sông Biên Hòa
Câu 4: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. BÌnh Dương
C. Long An
D. Tây Ninh
Câu 5: Có bao nhiêu tỉnh, thành phố thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 6: Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương của vùng Đông Nam Bộ:
A. Bình Dương, Bình Phước.
B. TP Hồ Chí Minh
C. Tây Ninh, Đồng Nai.
D. Đồng Nai, Bình Dương.
Câu 7: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
A. Thành phố Hồ Chí Minh
B. Bình Dương
C. Thừa Thiên Huế
D. Đồng Nai
Câu 8: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ
A. Đồng Nai
B. Bình Dương
C. Lạng Sơn
D. Tây Ninh
---(Hết)---
Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ Vùng Đông Nam Bộ môn Địa Lý 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!