VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ VỀ MẶT TỰ NHIÊN CỦA VIỆT NAM
1. LÝ THUYẾT
a) Vùng đất
- Tọa độ địa lí:
+ Cực Bắc: 23023’B và 105020’Đ
+ Cực Nam: 8034’B và 104040’Đ
+ Cực Đông: 12040’B và 109024’Đ
+Cực Tây: 22022’B và 102009’Đ
- Diện tích đất tự nhiên bao gồm đất liền và hải đảo có diện tích là 331212 km2 (năm 2006).
b) Vùng biển
- Phần biển có diện tích khoảng 1 triệu km2.
- Có nhiều đảo và quẩn đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là Hoàng Sa và Trường Sa.
c) Vùng trời
- Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
d) Đặc điểm của vị trí địa lí về mặt tự nhiên
- Nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
2. BÀI TẬP VÍ DỤ
Câu 1: Em hãy tìm trên hình 23.2 (SGK trang 82) các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền nước ta và cho biết tọa độ của chúng (xem bảng 23.2).
Trả lời
Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của lãnh thổ nước ta:
Câu 2: Từ kinh tuyến phía Tây (1020Đ) tới kinh tuyến phía Đông (1170Đ), nước ta mở rộng bao nhiêu kinh tuyến và chênh nhau bao nhiêu phút thời gian (biết mỗi độ kinh tuyến chênh nhau 4 phút).
Trả lời:
- Từ kinh tuyến phía Tây đến kinh tuyến phía Đông mở rộng là 15° (117 °- 102°).
- Chênh nhau là 15° X 4 (phút) = 60 (phút)
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Điểm cực Bắc phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào:
A. Điện Biên
B. Hà Giang
C. Khánh Hòa
D. Cà Mau
Đáp án: B. Hà Giang
Giải thích: Điển cực Bắc của nước ta có tọa độ 23023’B và 105020’Đ thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang (trang 84 SGK Địa lí 8).
Câu 2: Điểm cực Đông phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh thành nào:
A. Điện Biên
B. Hà Giang
C. Khánh Hòa
D. Cà Mau
Đáp án: C. Khánh Hòa
Giải thích: Điển cực Đông của nước ta có tọa độ 12040’B và 109024’Đ thuộc xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa (trang 84 SGK Địa lí 8).
Câu 3: Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài khoảng bao nhiêu vĩ độ
A. 150 vĩ tuyến
B. 160 vĩ tuyến
C. 170 vĩ tuyến
D. 180 vĩ tuyến
Đáp án: A. 150 vĩ tuyến
Giải thích: Điển cực Bắc của nước ta có tọa độ 23023’B và 105020’Đ; điểm cực Nam có tọa độ 8034’B và 104040’Đ (trang 84 SGK Địa lí 8).
Câu 4: Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng
A. 300 nghìn km2
B. 500 nghìn km2
C. 1 triệu km2
D. 2 triệu km2
Đáp án: C. 1 triệu km2
Giải thích: (trang 84 SGK Địa lí 8).
Câu 5: Nơi hẹp nhất theo chiều tây-đông của nước ta thuộc tỉnh thành nào
A. Quảng Nam
B. Quảng Ngãi
C. Quảng Bình
D. Quảng Trị
Đáp án: C. Quảng Bình.
Giải thích: Nơi hẹp nhất cảu nước ta theo chiều tây-đông thuộc tỉnh Quảng Bình, chưa dầy 50km (trang 84 SGK Địa lí 8).
Câu 6: Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh thành nào:
A. Thừa Thiên Huế
B. Đà Nẵng
C. Quảng Nam
D. Quảng Ngãi
Đáp án: B. Đà Nẵng
Giải thích: Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố Đà Nẵng (trang 82 SGK Địa lí 8).
Câu 7: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh thành nào:
A. Phú Yên
B. Bình Định
C. Khánh Hòa
D. Ninh Thuận
Đáp án: C. Khánh Hòa
Giải thích: Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hòa (trang 82 SGK Địa lí 8).
Câu 8 : Vịnh nào của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thê giới:
A. Vịnh Hạ Long
B. Vịnh Dung Quất
C. Vịnh Cam Ranh
D. Vịnh Thái Lan
Đáp án: A. Vịnh Hạ Long
Giải thích: Vịnh Hạ Long của nước ta đã được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thê giới.
---(Hết)---
Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề Vị trí địa lý và đặc điểm vị trí về mặt tự nhiên của Việt Nam môn Địa Lý 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!