TRẮC NGHIỆM ĐỊNH TÍNH VỀ TỔNG HỢP VÀ PHÂN TÍCH LỰC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Lực - cân bằng lực
- Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng
- Các lực cân bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật thì không gây ra gia tốc cho vật.
- Đường thẳng mang vecto lực gọi là giá của lực.
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng giá, có cùng độ lớn và ngược chiều.
- Đơn vị đo lực là Niutơn (N).
II. Tổng hợp lực
- Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy. Lực thay thế này gọi là hợp lực.
- Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một hình bình hành thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
Ta có:
III. Điều kiện cân bằng của chất điểm
Muốn cho một chất điểm đứng yên cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.
IV. Phân tích lực
- Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như hai lực đó.
- Chỉ khi biết một lực có tác dụng cụ thể theo hai phương nào thì mới phân tích lực đó theo hai phương ấy.
B. BÀI TẬP VÍ DỤ
Bài 1: Hai lực có giá đồng quy có độ lớn 7 N và 13 N. Độ lớn hợp lực của hai lực này không thể có giá trị nào sau đây?
A. 7 N.
B. 13 N.
C. 20 N.
D. 22 N.
Hướng dẫn giải
Chọn D.
Hợp lực của hai lực đồng quy luôn có độ lớn thỏa mãn:
|F1 – F2| ≤ F ≤ F1 + F2 => 6 N ≤ F ≤ 20 N.
Suy ra F không thể là 22 N
Bài 2: Một chất điểm chịu tác dụng của hai lực thành phần có độ lớn 6 N là 8 N. Biết hợp lực của hai lực này có giá trị 10 N, góc tạo bởi hai lực này là
A. 90o.
B. 30o.
C. 45o.
D. 60o.
Hướng dẫn giải
Chọn A.
Bài 3 : Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thành phần có độ lớn F1 và F2 thì hợp lực F→ của chúng luôn có độ lớn thỏa mãn hệ thức:
Hướng dẫn giải
Chọn B.
Áp dụng công thức tính đường chéo của hình bình hành ta có:
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi
A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.
B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.
C. vật chuyển động với gia tốc không đổi.
D. vật đứng yên.
Câu 2. Một sợi dây có khối lượng không đáng kể, một đầu được giữ cố định, đầu kia có gắn một vật nặng có khối lượng m. Vật đứng yên cân bằng. Khi đó
A. vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực.
B. vật chịu tác dụng của trọng lực, lực ma sát và lực căng dây.
C. vật chịu tác dụng của ba lực và hợp lực của chúng bằng không.
D. vật chịu tác dụng của trọng lực và lực căng dây.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng?
A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều.
B. Lực là nguyên nhân làm vật bị biến dạng.
C. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động.
D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng.
Câu 4: Hai lực cân bằng không thể có
A. cùng hướng.
B. cùng phương.
C. cùng giá.
D. cùng độ lớn.
Câu 5. Một chất điểm chuyển động chịu tác dụng của hai lực đồng quy
A. cùng phương, cùng chiều với lực
B. cùng phương, cùng chiều với lực
C. cùng phương, cùng chiều với lực
D. cùng phương, cùng chiều với hợp lực
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ của hợp lực
A. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2
B. F không bao giờ nhỏ hơn F1 hoặc F2
C. F luôn luôn lớn hơn F1 và F2
D. Ta luôn có hệ thức
Câu 7: Câu nào đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể
A. nhỏ hơn F .
C. vuông góc với lực F
B. lớn hơn 3F .
D. vuông góc với lực 2F
Câu 8: Gọi F1, F2 là độ lớn của hai lực thành phần, F là độ lớn hợp lực của chúng. Câu nào sau đây là đúng?
A. F không bao giờ nhỏ hơn cả F1 và F2.
B. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2.
C. F luôn luôn lớn hơn cả F1 v F2.
D. Trong mọi trường hợp:
Câu 9. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song là: Ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và thoả mãn điều kiện
A.
B.
C.
D.
ĐÁP ÁN
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
ĐA | A | C | D | A | D | D | C | D | B |
---(Hết)---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Chuyên đề Trắc nghiệm định tính về tổng hợp và phân tích lực môn Vật Lý 10 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Thảo luận về Bài viết