TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
1. LÝ THUYẾT
a. Công nghiệp
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
- Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng…
- Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi trường đang bị suy giảm.
Bảng 32.1. Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (%)
Khu vực Vùng | Nông, lâm, ngư nghiệp | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ |
Đông Nam Bộ | 6,2 | 59,3 | 34,5 |
Cả nước | 23,0 | 38,5 | 38,5 |
- Trung tâm công nghiệp: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu,... Thành phố Hồ Chí Minh chiếm khoảng 50% giá trị sản xuất công nghiệp toàn vùng.
Hình 32.2. Lược đố kinh tế vùng Đông Nam Bộ
b. Nông nghiệp
Bảng 32.2. Một số cây công nghiệp lâu năm của vùng Đông Nam Bộ, năm 2002
Cây công nghiệp | Diện tích (nghìn ha) | Địa bàn phân bố chủ yếu |
Cao su | 281,3 | Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai |
Cà phê | 53,6 | Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu |
Hồ tiêu | 27,8 | Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai. |
Điều | 158,2 | Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương |
- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.
- Trồng trọt:
+ Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cao su. Các cây công nghiệp lâu năm khác: cà phê, tiêu, điều…
+ Cây công nghiệp hàng năm: lạc, đậu tương, mía, thuốc lá, cây ăn qủa cũng được chú ý phát triển.
+ Vấn đề thuỷ lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đầy mạnh thâm canh cây công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hoá cao.
- Chăn nuôi: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trọng theo hướng hướng áp dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
- Thủy sản: Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản mang lại nguồn lợi lớn.
- Các địa phương đang đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn các dòng sông, xây dựng hồ chứa nước, gìn giữ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn ven biển.
2. BÀI TẬP VÍ DỤ
Câu 1: Căn cứ vào bảng 32.1, nhận xét tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và của cả nước.
Bảng 32.1. Cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước, năm 2002 (%)
Khu vực Vùng | Nông, lâm, ngư nghiệp | Công nghiệp – xây dựng | Dịch vụ |
Đông Nam Bộ | 6,2 | 59,3 | 34,5 |
Cả nước | 23,0 | 38,5 | 38,5 |
Giải
Công nghiệp – xây dựng của Đông Nam Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất với 59,3 % (năm 2002) trong cơ cấu kinh tế của vùng.
Trong cơ cấu kinh tế cả nước, công nghiệp xây - dựng chiếm tỉ trọng cao bằng dịch vụ với 38,5% năm 2002.
-> Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng của Đông Nam Bộ cao hơn nhiều so với cả nước.
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu:
Bảng 32.3. Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2002 (%)
Nêu nhận xét thể hiện cơ cấu kinh tế của TP. Hồ Chí Minh.
Giải
Nhận xét:
Cơ cấu kinh tế của TP Hồ Chí Minh:
- Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất với 51,6%.
- Khu vực công nghiệp – xây dựng cũng chiếm tỉ trọng khá lớn 46,7%.
- Khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ nhất với 1,7%.
⟹ Cơ cấu GDP đã phản ánh trình độ phát triển kinh tế của TP Hồ Chí Minh. Đây là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta.
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%)
Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là:
A. Nông, lâm, ngư nghiệp
B. Dich vụ
C. Công nghiệp xây dựng
D. Khai thác dầu khí
Đáp án: C.
Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là công nghiệp – xây dựng (59,3%), dịch vụ (34,5%), Nông – lâm – ngư nghiệp (6,2%).
Câu 2: Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm:
A. 30 %
B. 45 %
C. 90 %
D. 100 %
Đáp án: D.
Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm 100% với một số mỏ dầu nổi tiếng như Lan Tây, Lan Đỏ, Rồng, Rạng Đông,…
Câu 3: Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2002 (%)
Trong cơ cấu kinh tế của vùng, ngành chiếm tỷ trọng nhỏ nhất là:
A. Nông – lâm – ngư nghiệp.
B. Công nghiệp, xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Không có ngành nào.
Đáp án: A.
Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là công nghiệp – xây dựng (59,3%), dịch vụ (34,5%), Nông – lâm – ngư nghiệp (6,2%).
Câu 4: Năm 2002, GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm của cả nước đạt 289 500 tỉ đồng, chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước? (biết rằng năm 2002, GDP của cả nước là 534 375 tỉ đồng).
A. 54,17%.
B. 184,58%.
C. 541,7%.
D. 5,41%.
Đáp án: A.
Cách tính tỉ lệ:
%GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm = (GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm × 100)/ GDP của cả nước
Câu 5: Vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là:
A. Nghèo tài nguyên
B. Dân đông
C. Thu nhập thấp
D. Ô nhiễm môi trường
Đáp án: D.
Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là môi trường đang bị suy giảm nghiêm trọng. Vấn đề môi nhiễm môi trường (nước, không khí, đất,…) đang rất trầm trọng do phát triển công nghiệp, dân số tăng nhanh.
---(Hết)---
Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề Tình hình phát triển kinh tế Vùng Đông Nam Bộ môn Địa Lý 9 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!