CHUYÊN ĐỀ: OXIT AXIT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
Phần I : Cơ sở lý thuyết
1. Bài toán thuận: Cho chất tham gia phản ứng, tìm sản phẩm: Với bài toán loại này ta chỉ cần tính tỉ số mol giữa OH- và O2 (SO2)
Đặt k= nOH-/nCO2 Khi đó nếu:
+ k≤ 1 sản phẩm thu được là muối axit, tức là chi xảy ra phản ứng: OH- + CO2 → HCO3 - (1)
+ k≥ 2 sản phẩm thu được là muối trung hòa, tức là chỉ xảy ra phản ứng: 2OH- + CO2 → CO3 + H2O (2)
+ 1< k < 2 : sản phẩm gồm cả 2 muối, tức là xảy ra cả (1) và (2), khi đó lập hệ phương trình theo số mol CO2 và số mol OH- sẽ tìm được số mol 2 muối.
Bài toán nghịch: Cho sản phẩm, hỏi chất tham gia phản ứng:
VD: Cho x mol CO2 tác dụng với a mol OH- tạo thành b kết tủa ( b mol muối trung hòa). Tìm giá trị x biết a,b.
Giải: Với bài toán này thì chúng ta chú ý đến giá trị a, b.
- Nếu a=2b thì bài toán rất đơn giản x= b
- Nếu a> 2b thì bài toán có thể có 2 đáp số vì xảy ra 2 trường hợp
+ Trường hợp 1: OH- dư, tức là chỉ xảy ra phản ứng (2) Vậy x= b
+ Trường hợp 2; Xảy cả 2 phản ứng (1),(2): Vậy x= a-b
Chú ý: Để giải được bài toán dạng này chúng ta cần hểu;
+ Cho dù đầu bài cho CO2 hay SO2 tác dụng với 1 hay nhiều dung dịch kiềm thì ta cũng đưa hết về số mol OH-
+ Nếu bài toán yêu cầu tính số mol kết tủa thì giữa số mol CO3(SO3) và Ba2+ (Ca2+) ion nào có số mol nhỏ hơn thì số mol kết tủa tính theo ion đó.
Lưu ý : Thổi CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được nkt
→ nCO2 = nkt và nOH - nkt
m = mCO2 - mkt và khi đó m < 0 → Giảm ; m>0 → tăng
Phần II. Bài tập thực nghiệm :
Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu?
Lời giải
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,1 0,1 0,1
2CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
0,16 – 0,1 → 0,06
→ n↓= 0,04 mol
n↓= 0,04 mol → m ↓ = 4g < 0,16 . 44 = 7,04g
→ mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g
Câu 2. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?
Lời giải
Dd sau phản ứng → có Ca(HCO3)2 taọ thành
BTNT Ca 0,1 = 0,06 + nCa(HCO3)2 → nCa(HCO3)2 = 0,04 mol
nCO2= nCaCO3 + 2. nCa(HCO3)2 = 0,14 mol
VCO2 = 3,136 l
Câu 3. Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,2M và NaOH 0,3 M thu được m (g) kết tủa và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m’( g) chất rắn khan. Tìm m và m’
nCO2 = 0,15 mol. nOH- = 0,21 mol, nCa2+ = 0,06 mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,105 0,21 → 0,105
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
0,045 →0,045 → 0,09
nCO32- = 0,06mol
Ca2+ + CO32- → CaCO3
0,06 0,06 0,06
→ m↓ = 6g
Dd : Na+ : 0,09 ; HCO3- : 0,09
→ m crắn = 0,09 . 84 = 7,56g
Câu 4. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dd NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2M, tính m kết tủa thu được?
Lời giải
nCO2 = 0,2 mol. nOH- = 0,25 mol, nBa2+ = 0,1 mol
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,125 0,25 → 0,125
CO2 + CO32- + H2O → 2HCO3-
0,075 →0,075 → 1,5
nCO32- = 0,05mol
Ba2+ + CO3 2- → BaCO3
0,05 0,05
→ m↓ = 0,05 . 197 = 9,85g
Câu 5. A là hh khí gồm CO2 , SO2 dA/ H2 = 27. Dẫn a mol hh khí A qua bình đựng 1 lít dd NaOH 1,5aM. Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dd thu được m (g) muối khan. Tìm m theo a?
Lời giải
Gọi CT chung của 2 oxit MO2 → MMO2 = 54 → M = 22(g)
PP nối tiếp
MO2 + 2NaOH→ Na2MO3 + H2O
0,75a 1,5a → 0,75a
MO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3
0,25a → 0,25a
Sau phản ứng : Na2MO3 = 0,5a ; NaHCO3 = 0,5a
→ m = 0,5a . (46 + 22 + 48) + 0,5a . (24+22+48) = 105a
Câu 6. Cho 0,448 lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hổn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M thu được m gam kết tủa . Giá trị của m:
A.1,182 B.3,94 C.1,97 D.2,364
Lời giải
nCO2 = 0,02
nOH- = 0,03
Lập tỉ lệ T = nOH- /nCO2 = 0,03:0,02 = 1,5
→ Hai muối tạo thành
nCO32- = 0,01 và nHCO3- = 0,01
nBa2+= 0,012
→ m = 0,01 . 197 = 1,97
→ Chọn C
Câu 7: Sục V lít CO2 ( đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thu được 1,6 gam kết tủa . Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,3584 B.0,0896 C.0,5376 D.0,7168
Lời giải
nOH-= 0,04 mol
→ n kết tủa = 0,016
→ nCO2 max = 0,04-0,016 = 0,024
→ V = 0,024 . 22,4 = 0,5376 lít
Chọn C
Câu 8. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2(đktc) vào 125 ml Ba(OH)2 1M thì thu được dung dịch X.( coi thể tích dung dịch không đổi). Tính nồng độ chất tan trong dung dịch X
A. 0,4M B. 0,2M C.0,6M D, 0,8M
Lời giải
nCO2 = 0.15
nOH- = 0,25
→ có 2 phản ứng tạo 2 muối
Ta có : nCO2 = nOH- – n CO32-
→ nBaCO3 = nOH- - nCO2= 0,25 -0,15 = 0,1 mol
Bảo toàn nguyên tố Ba
→ nBa(HCO3)2 = 0,125 – 0,1 = 0,025 mol
→ CM= 0,025: 0,125 = 0,2 M
Chọn B
Câu 9. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Thì sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m
A.19,70 B.11,73 C. 9,85 D.11,82
Lời giải
nCO2= 0,2 mol
nOH-= 0,05 + 0,2 = 0,25 mol
nBa2+= 0,1 mol
→ có 2 phản ứng tạo 2 muối
Ta có : nCO2 = nOH- – n CO32-
→ nBaCO3 = nOH- - nCO2 = 0,25 -0,2 = 0,05 mol
→ m = 9,85 gam
Chọn C
Câu 10. 2,688lit khí CO2(đktc) + 2,5 lít Ba(OH)2 nồng đô aM. Thu được 15, 6 gam kết tủa. Giá trị của a?
A. 0,04 B. 0,03 C. 0,048 D. 0,43
Lời giải
nCO2 = 0,12 mol; n BaCO3 = 0,08
n BaCO3 < nCO2
→ có tạo 2 muối
→ nCO2 = nOH- – nBaCO3
→ nOH- = 0,12 + 0,08 = 0,2
→ n Ba(OH)2 = 0,1 mol
→ a= 0,1/2,5 =0,04
Chọn D
Phần III. Bài tập vận dụng :
Câu 1. V lít CO2 ( đktc) + 500ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M tạo thành 10 gam kết tủa . Tìm Vmax?
Câu 2. Hấp thu hết CO2 vào dung dịch NaOH được dung dịch A. Biết rằng:Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A thì phải mất 50ml dd HCl 1M mới thấy bắt đầu có khí thoát ra. Mặt khác cho dd Ba(OH)2 dư vào dung dịch A được 7,88 gam kết tủa. Dung dịch A chứa?
A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. NaOH và NaHCO3 D. NaHCO3, Na2CO3
Câu 3. Dẫn 5 thu được có khả năng tác dụng tối đa 100 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của a là ?
A. 0,75 B. 1,5 C. 2 D. 2,5
Bài 4. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 15 gam. B. 5 gam.
C. 10 gam. D. 20 gam.
Bài 5. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là
A. 2,24 lít. B. 6,72 lít.
C. 8,96 lít. D. 2,24 hoặc 6,72 lít
Bài 6.Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 0,0432g B. 0,4925g
C. 0,2145g D. 0,394g
....
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.