GIÁ TRỊ TÀI NGUYÊN SINH VẬT VIỆT NAM
A. LÝ THUYẾT
1. Giá trị tài nguyên sinh vật
- Tài nguyên thực vật của nước ta có giá trị nhiều mặt: cung cấp gỗ; cây cho tinh dầu, nhựa; thực phẩm; cây dược phẩm; sản xuất tiểu thủ công nghiệp; cho cành và hoa;…
- Giá trị của các loài động vật cũng vô cùng to lớn: Làm thức ăn.làm thuốc, làm đẹp cho con người,…
2. Bảo vệ tài nguyên rừng
- Rừng nguyên sinh vật ở Việt Nam hiện nay còn rất ít, suy giảm vè thành phàn loài và số lượng loài. Tỉ lệ rừng che phủ hiện còn rất thấp khoảng 35-38%.
- Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách và luật để bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng.
3. Bảo vệ tài nguyên động vật
- Hiện nay rất nhiều loài động vật đã bị hủy diệt, nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng ở cả trên đất liền và trên biển.
B. BÀI TẬP VÍ DỤ
Câu 1: Em hãy điền tiếp nội dung vào ô còn để trống và nối ô chữ ở bên trái (A) với ô chữ thích hợp ở bên phải (B) để được một sơ đồ đúng?
Trả lời:
Câu 2: Hãy nêu giá trị của tài nguyên thực vật ở nước ta.
Trả lời:
Giá trị về kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống:
- Tài nguyên thực vật cung cấp tinh dầu, nhựa, chất nhuộm, dùng làm thuốc, thực phẩm, nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp…
- Tài nguyên động vật cung cấp cho ta nhiều sản phẩm để làm thức ăn, làm thuốc và làm đẹp cho con người.
- Là cơ sở phát triển du lịch, tham quan, nghỉ dưỡng, chữa bệnh, nghiên cứu khoa học…
Giá trị về bảo vệ môi trường sinh thái:
- Điều hòa khí hậu, giữ cho môi trường không khí trong lành.
- Bảo vệ đất, chống xói mòn.
- Cố định bãi bồi, chắn gió, sóng…
Câu 3: Hoàn thành sơ đồ sau đây để nêu rõ giá trị của động vật với sản xuất và đời sống
Trả lời:
Câu 4: Em hãy nối ô chữ bên trái với những ô chữ thích hợp ở bên phải.
Trả lời:
Câu 5: Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn tài nguyên rừng?
Trả lời
Biện pháp bảo vệ rừng:
- Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc, tu bổ tái tạo rừng.
- Sử dụng hợp lí rừng đang khai thác
- Bảo vệ rừng đầu nguồn.
Câu 6: Hoàn thành sơ đồ dưới đây để nêu rõ nguyên nhân làm suy giảm nguồn tài nguyên động vật và những biện pháp khắc phục?
Trả lời
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Theo giá trị sử dụng nhóm cây thuốc là
A. Đinh, lim, sến, táu,…
B. Hồi, dầu,mang tang, sơn, thông,….
C. Tam thất, nhân trần, xuyên khung, quế, hồi,...
D. Song, mây, tre, trúc,nứa, giang,…
Đáp án: C. Tam thất, nhân trần, xuyên khung, quế, hồi,...
Giải thích: (trang 133 SGK Địa lí 8).
Câu 2: Theo giá trị sử dụng cây cẩm lai sử dụng để
A. Nhóm cây thuốc.
B. Nhóm cây thực phẩm.
C. Nhóm cây cảnh và hoa
D. Nhóm cây lấy gỗ.
Đáp án: D. Nhóm cây lấy gỗ.
Giải thích: (trang 133 SGK Địa lí 8).
Câu 3: Thực trạng rừng ở nước ta hiện nay
A. Rừng nguyên sinh còn rất ít, phổ biến là rừng thưa mọc lại pha tạp hoặc trảm cỏ khô cằn.
B. Tỉ lệ che phủ rừng rất thấp.
C. Chất lượng rừng bị suy giảm.
D. Cả 3 ý trên.
Đáp án: D. Cả 3 ý trên.
Giải thích: (trang 134 SGK Địa lí 8).
Câu 4: Tỉ lệ che phủ rừng hiện nay của nước ta khoảng
A. 30-35%
B. 35-38%
C. 38-40%
D. 40-45%
Đáp án: B. 35-38%
Giải thích: (trang 134 SGK Địa lí 8).
Câu 5: Trong chính sách và luật bảo vệ và phát triển rừng, vùng núi dốc tỉ lệ che phủ rừng phải đạt
A. 40-50%
B. 50-60%
C. 60-70%
D. 70-80%
Đáp án: D. 70-80%
Giải thích: (trang 134 SGK Địa lí 8).
Câu 6: Trong chính sách và luật bảo vệ và phát triển rừng, phấn đấu nâng tỉ lệ che phủ rừng của nước ta lên
A. 35-40%
B. 40-45%
C. 45-50%
D. 50-55%
Đáp án: C. 45-50%
Giải thích: (trang 134 SGK Địa lí 8).
Câu 7: Có bao nhiêu loài động vật cần được bảo vệ khỏi nguy cơ tuyệt chủng ở nước ta
A. 365
B. 635
C. 536
D. 356
Đáp án: A. 365
Giải thích: (trang 134 SGK Địa lí 8).
Câu 8: Nguyên nhân làm suy giảm tài nguyên rừng của nước ta
A. Chiến tranh phá hoại
B. Khai thác quá mức, đốt rừng làm nương rẫy.
C. Quản lý bảo vệ còn kém
D. Cả 3 ý trên.
Đáp án: D. Cả 3 ý trên.
Giải thích: (trang 134 SGK Địa lí 8).
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm tài nguyên động vật của nước ta
A. Các loài động vật tự triệt tiêu nhau.
B. Do các loài sinh vật tự chết đi.
C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
D. Do các loài di cư sang các khu vực khác trên thế giới.
Đáp án: C. Do con người săn bắt quá mức, thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
Giải thích: (trang 134 SGK Địa lí 8).
Câu 10: Đặc điểm của tài nguyên sinh vật nước ta
A. Tài nguyên sinh vật nước ta khá nghèo nàn.
B. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đa dạng, đây là tài nguyên vô tận.
C. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đa dạng, nên không cần phải bảo vệ.
D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đa dạng nhưng không là tài nguyên vô tận.
Đáp án: D. Tài nguyên sinh vật nước ta rất phong phú đa dạng nhưng không là tài nguyên vô tận.
Giải thích: (trang 135 SGK Địa lí 8).
---(Hết)---
Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề Giá trị tài nguyên sinh vật Việt Nam môn Địa Lý 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!