Chuyên đề Đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta môn Địa Lý 8 năm 2021

ĐẶC ĐIỂM MẠNG LƯỚI SÔNG NGÒI NƯỚC TA

 

1. LÝ THUYẾT

a) Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước

- Nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10km, trong đó 93% là các sông nhỏ và ngắn.

- Có hai dòng sông lớn là sông Hồng và sông Mê Công là phần trung và hạ lưu chảy trên lãnh thổ nước ta.

b) Sông ngòi nước ta chảy hai hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung.

c) Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt

- Mùa lũ chiếm khoảng 70-80% lượng nước cả năm.

- Mùa cạn lòng sông cạn nước.

d) Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn

- Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước tới trên 200 triệu tấn/năm.

2. BÀI TẬP VÍ DỤ

Câu 1: Vì sao nước ta có rất nhiều sông suối, song phần lớn lại là các sông nhỏ, ngắn và dốc?

Trả lời

- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn + địa hình 3/4 là đồi núi. -> nước ta có nhiều sông suối.

- Vì lãnh thổ nước ta hẹp ngang và nằm sát biển. Địa hình nước ta có nhiều đồi núi (chiếm 3/4 diện tích), đồi núi lấn ra sát biển nên dòng chảy ngắn, dốc. -> sông ngòi chủ yếu là sông ngắn và dốc.

Câu 2: Dựa trên hình 33.1 (SGK trang 118) em hãy sắp xếp các sông lớn theo hai hướng kể trên.

- Hướng tây bắc - đông nam: sông Đà, sóng Hồng, sông Mã, sông Cả, sông Gianh, sông Ba, sông Tiền, sông Hậu,...

- Hướng vòng cung: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu, sông Thương.

Câu 3: Em hãy cho biết, lượng phù sa lớn như vậy đã có những tác động như thế nào tới thiên nhiên và đời sống cư dân đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long?

Trả lời

Phù sa bồi đắp đồng bằng hằng năm mở rộng đồng bằng, tạo nên những cánh đồng phì nhiêu, cây trồng phát triển xanh tốt quanh năm, phát triển vùng chuyên canh cây lương thực, tăng năng suất, sản lượng lúa.

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Mạng lưới sông ngòi nước ta có đặc điểm

A. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt.

B. Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, chủ yếu là các sông lớn.

C. Mạng lưới sông ngòi thưa thớt, phân bố rộng khắp.

D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

Đáp án: D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp.

Giải thích: (trang 115 SGK Địa lí 8).

Câu 2: Sông ngòi nước ta chủ yếu là những sông có đặc điểm

A. Nhỏ, ngắn và dốc.

B. Nhỏ, ngắn và sông chảy êm đềm.

C. Sông dài, lớn và dốc.

D. Sông dài, lớn và chảy êm đềm.

Đáp án: A. Nhỏ, ngắn và dốc.

Giải thích: Nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10km, trong đó 93% là các sông nhỏ và ngắn. (trang 117 SGK Địa lí 8).

Câu 3: Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chủ yếu là

A. Tây bắc-đông nam và vòng cung

B. Tây bắc-đông nam và tây-đông

C. Vòng cung và tây-đông

D. Tây-đông và bắc- nam

Đáp án: A. Tây bắc-đông nam và vòng cung

Giải thích: (trang 117 SGK Địa lí 8).

Câu 4: Chế độ nước của sông ngòi nước ta

A. Sông ngòi đầy nước quanh năm

B. Lũ vào thời kì mùa xuân.

C. Hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.

D. Sông ngòi nhiều nước nhưng càng về hạ lưu thì lượng nước càng giảm.

Đáp án: A. Tây bắc-đông nam và vòng cung

Giải thích: (trang 117 SGK Địa lí 8).

Câu 5: Hệ thống sông không chảy theo hướng vòng cung và hướng tây bắc –đông nam của là

A. Sông Kì Cùng-Bằng Giang

B. Sông Hồng

C. Sông Mã

D. Sông Cả

Đáp án: A. Sông Kì Cùng-Bằng Giang

Giải thích: Hệ thống sông Kì Cùng-Bằng Giang không chảy theo hai hướng là vòng cung và tây bắc đông nam, là con sông của nước ta không đổ ra biển Đông mà đổ vào sông Tây Giang của Trung Quốc (trang 118 SGK Địa lí 8).

Câu 6: Sông chảy theo hướng vòng cung là

A. Sông Chảy

B. Sông Mã

C. Sông Gấm

D. Sông Mê Công

Đáp án: C. Sông Gấm

Giải thích: (trang 118 SGK Địa lí 8).

Câu 7: Đỉnh lũ của sông ngòi Bắc Bộ vào tháng mấy

A. Tháng 6

B. Tháng 7

C. Tháng 8

D. Tháng 9

Đáp án: C. Tháng 8

Giải thích: (trang 119 SGK Địa lí 8).

Câu 8: Mùa lũ của sông ngòi Trung Bộ

A. Mùa hè

B. Hè thu

C. Mùa thu

D. Thu đông

Đáp án: D. Thu đông

Giải thích: Mùa mưa của sông ngòi Trung Bộ lệch về thu đông trùng với màu mưa cả khu vực này.(trang 117 SGK Địa lí 8).

Câu 9: Đỉnh lũ của sông ngòi Nam Bộ vào tháng mấy

A. Tháng 7

B. Tháng 8

C. Tháng 9

D. Tháng 10

Đáp án: D.Tháng 10

Giải thích: (trang 119 SGK Địa lí 8).

Câu 10: Lượng phù sa lớn của sông ngòi tập trung chủ yếu vào hai hệ thống sông nào của nước ta

A. Sông Hồng và sông Mã

B. Sông Mã và sông Đồng Nai

C. Sông Đồng Nai và sông Mê Công

D. Sông Hồng và sông Mê Công

Đáp án: D. Sông Hồng và sông Mê Công

Giải thích: Lượng phù sa tập trung ở hai hệ thống sông Hồng và sông Mê Kông ở đây hình thành nên hai đồng châu thổ lớn nhất cả nước là Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long (trang 119 SGK Địa lí 8).

Câu 11: Sông nào có giá trị thủy điện lớn nhất ở nước ta

A. Sông Mê Công

B. Sông Mã

C. Sông Cả

D. Sông Đà

Đáp án: D. Sông Đà

Giải thích: Trên sông Đà đã xây dựng hai nhà máy thủy điện là Sơn La và Hòa Bình đây là hai nhà máy thủy điện lớn nhất nước ta.

Với nội dung bài Đặc điểm sông ngòi Việt Nam các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về các đặc điểm chung về sông ngòi, phương pháp khai thác và bảo vệ sông ngòi tại Việt Nam...

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung Chuyên đề Đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta môn Địa Lý 8 năm 2021. Để xem thêm nhiều tài liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?