Qua bài học giúp các em thấy được sự khác nhau về từ ngữ xưng hô của tiếng địa phương và ngôn ngữ toàn dân. Bên cạnh đó, giúp các em hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ ngữ xưng hô ở địa phương, từ ngữ xưng hô toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.
Tóm tắt bài
1.1. Từ xưng hô ở địa phương
a. Từ xưng hô
- Xưng: người nói tự gọi mình
- Hô: người nói gọi người đối thoại, tức người nghe
b. Bảng so sánh các đại từ
Phương ngữ Bắc | Phương ngữ Trung | Phương ngữ Nam |
này | ni, nì, này | nầy |
thế này | ri này | vầy, như vầy |
ấy | nớ, tê, đó | đó |
thế, thế ấy | rứa, rứa tề, rứa đó | vậy, vậy đó |
kia | tê | đó |
kìa | tề | đó |
đâu | mô | đâu |
nào | mồ | nào |
sao, thế nào | răng | sao |
tôi | tôi, tui | tui |
tao | tau | tao |
chúng tôi | bọn tui | tụi tui |
chúng tao | choa, bọn choa, bọn tau | tụi tao |
mày | mi | mầy |
chúng mày | bây, bọn bây | tụi mầy |
nó | hắn | nó |
chúng nó | bọn hắn | tụi nó |
ông ấy | ông nớ | ổng |
bà ấy | bà nớ | bả |
cô ấy | dì nớ | cổ |
chị ấy | chị nớ | chỉ |
anh ấy | anh nớ | ảnh |
c. Các cách xưng hô
Từ toàn dân | Từ địa phương | ||
Miền Bắc | Miền Trung | Miền Nam | |
Cha | Cha, bố, thầy, cậu | Cha, ba, chú | Cha, tía |
Mẹ | Mẹ, me, má, u, bu, đẻ, cái, mợ | Mẹ, mạ | Mẹ, má |
Anh | Anh đầu là anh cả | Anh, eng | Anh đầu gọi là anh hai |
Chị | Chị | Chị, ả | Chị |
Em | em | Em, út | Em |
Cô | Cô | O | Cô |
Bác | Bác | O | O |
Chú | Chú | Dượng (trượng) | Dượng (trượng) |
Mợ | Mợ | Mự | Mợ |
d. Hoàn cảnh sử dụng
-
Trong TV có một số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp, chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô
- Danh từ chỉ quan hệ xã hội: bạn, đồng chí, đồng hương,…
- Danh từ chỉ chức vụ nghề nghiệp: Bộ trường, giám đốc, sếp, thầy cô, bác sĩ…
- Ví dụ:
- Chỉ quan hệ xã hội: Đồng chí dạo này khỏe không? Có uống thuốc đều không?
- Chức vụ nghề nghiệp: Chào Bác sĩ ạ, hôm nay Giám đốc có tới gặp Bác sĩ. Có lẽ là ngày mai sẽ tiến hành chuyển viện ạ!
Bài tập minh họa
Bài tập: Tìm những câu ca dao dân ca, tục ngữ có chứa cặp từ xưng hô mang đặc trưng địa phương.
Ví dụ minh họa
Cặp đại từ xưng hô địa phương
- Thiếp – chàng:
"Ai làm bầu bí đứt dây,
Thiếp ở bên này, chàng ở bên kia".
- Thiếp – anh:
"Anh giơ roi đánh thiếp sao đành
Nhớ khi đói khổ rách lành có nhau".
- Anh – em:
"Cam sành lột vỏ còn the
Thấy em còn nhỏ, anh ve để dành".
- Anh – nàng:
"Anh muốn vãng lai, sợ nàng mang tai tiếng
Giả khách qua đường, sớm viếng tối thăm".
- Ta – bạn:
"Bạn về ta chẳng dám cầm
Dang tay đưa bạn, ruột bầm như dưa".
- Tui – nàng:
"Đường đi nho nhỏ
Lại đây tui biểu chút xíu, bớ nàng
Tui biểu lời hơn sự thiệt
Chớ không phải biểu nàng từ biệt ngỡi nhơn
Ngỡi nhơn là ngỡi nhơn đồng,
Tui không biểu bậu bỏ chồng bậu đâu".
- Tui – bạn:
"Thằn lằn chắc lưỡi mái rui,
Từ tui xa bạn, lòng chẳng vui chút nào".
- Tui -anh:
"Nhợ xa cần, nhợ lại nằm khoanh
Chim kêu rủ rỉ, nhớ anh tui khóc muồi".
- Đó – đây:
"Đó có đôi, ngồi ăn một ngựa,
Đây một mình, biết dựa vào ai?"
- Bậu – anh
“Bậu có chồng chưa, bậu thưa cho thiệt,
Kẻo anh lầm tội nghiệp cho anh”
“Trách lòng bậu cứ đẩy đưa,
Gạt anh dãi nắng, dầm mưa nhọc nhằn”
“Bướm xa hoa, bướm dật, bướm dờ,
Anh đây xa bậu, đêm chờ ngày trông”
Động từ địa phương
"Vọt vô thành nội mở cửa tam quan
Chơi mai cùng liễu, dộng chuông vàng em có hay không".
"Tay bưng đĩa muối mà lầm
Vừa đi vừa húp té ầm xuống mương".
"Một mâm năm bảy thứ ngon
Dượng ghẻ ních hết để con nhịn thèm".
"Ngó lên Hòn Kẽm, Dá Dừng
Thương cha nhớ mẹ quá chừng bậu ơi..."
Tính từ địa phương
"Anh đi cây cải mới gieo
Anh về cây cải cù queo trong vò"
"Thương nhau giọt lệ chảy dài
Thương chùng nhớ lén một, hai ngày cứ thương
Xưa rày dặn dịu vườn lê
Không ghé thăm bạn bạn đề ta thôi"
"Trai don don gặp gái don don
Cũng như đôi đũa vót tròn, lau trơn"
"Ăn thì lựa miếng cho ngon
Chơi thì lựa chỗ cho giòn mà chơi".
"Duyên em bán thiệt ba trăm
Anh mua chi nổi mà hỏi thăm cho nhộn nhàng."
3. Soạn bài Chương trình địa phương (phần tiếng Việt)
Để thấy được sự khác nhau về từ ngữ xưng hô của tiếng địa phương và ngôn ngữ toàn dân, các em có thể tham khảo thêm