Câu hỏi tự luận ôn tập chương Hô hấp Sinh học 8 có đáp án

MỘT SỐ CÂU HỎI  TỰ LUẬN CHƯƠNG HÔ HẤP

Câu 1: Khái niệm hô hấp ở người?

  • Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể
  • Quá trình hô hấp bao gồm sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào

Câu 2: Hô hấp có liên quan như thế nào với các hoạt động sống của tế bào và cơ thể? Hoặc Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?

  • Hô hấp cung cấp O2 cho tế bào để tham gia vào các phản ứng tạo ATP cung cấp cho mọi hoạt động sống của cơ thể, đồng thời thải CO2 ra khỏi cơ thể

Câu 3: Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?

  • Sự thở giúp thông khí ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở tế bào

Các cơ quan

Đặc điểm cấu tạo

Đường dẫn khí

 

 

 

 

 

Mũi

 

 

Có nhiều lông mũi: lọc tạp chất trong không khí

Có lớp niệm mạc tiết chất nhày: làm ẩm ko khí

Có lớp mao mạch dày đặc: làm ấm ko khí

Họng

Có tuyến amidan và tuyến VA có nhiều tế bào limpo: bảo vệ cơ thể

Thanh quản

Có nắp thanh quản( sụn thanh nhiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp: để thức ăn ko lọt vào đường hô hấp khi nuốt, và giúp phát âm

Khí quản

 

Có 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau

Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục

Phế quản

Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản, nơi tiếp xúc các phế nang ko có các vòng sụn mà là các thớ cơ

Hai  lá phổi

Lá phổi phải

Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp ngoài dính với lồng ngực. Lớp trong dính với phổi. Chính giữa có chất dịch

Lá phổi trái có 2 thùy

đơn vĩ cấu tạo là của phổi là các phế nang tập hợp thành từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc. Có tới 700-800 triệu phế nang

Câu 4: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm ko khí vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại?

  •  Làm ẩm ko khí là do các lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí
  • Làm ấm ko khí là do có mạng mao mạch dày đặc , căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi và phế quản.

Câu 5:  Các cơ quan tham gia bảo vệ phổi gồm những cơ quan nào?

  • Lông mũi giữ lại các hạt bụi lớn, chất nhày do lớp niêm mạc tiết ra giữ lại các hạt bụi nhỏ, lớp lông rung chuyển động liên tục quét chúng ra khỏi khí quản
  • Nắp thanh quản ( sụn thanh nhiệt) giúp đậy kín đường hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt
  • Các tế bào limpho ở các hạch amidan, VA có tác dụng tiết kháng thể để vô hiệun hóa các tác nhân gây bệnh

Câu 6:  Đặc diểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?

  • Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp trong dính với phổi và lớp ngoài dính với lồng ngực. Chính giữa có lớp dịch rất mỏng làm áp suất trong phổi là âm hoặc 0,  làm cho phổi nở rộng và xốp
  • Có tới 700-800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí lên lên tới 70-80 cm2

Câu 7:  Nêu nhận xét về chức năng của đường dẫn khí và 2 lá phổi?

  • Chức năng của đường dẫn khí: dẫn khí ra vào phổi, làm ấm, làm ẩm ko khí, bảo vệ phổi
  • Hai lá phổi giúp trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường ngoài

Câu 8:  So sánh hệ hô hấp của người và hệ hô hấp của thỏ?

  • Giống nhau:
    • Đều có đường dẫn khí và 2 lá phổi
    • Đều nằm trong khoang ngực và ngăn cách với khoang bụng bởi cơ hoành
    • Trong đường dẫn khí đều có: Mũi, Họng, Thanh quản, Khí quản, Phế quản
    • Bao bọc 2 lá phổi có 2 lớp màng. Lớp ngoài dính với lồng ngực, lớp trong dính với phổi. Chính giữa là chất dịch.
    • Mỗi lá phổi đều được cấu tạo bởi các phế nang, tập hợp thành từng cụm, bao mỗi túi phổi là mạng mao mạch dày đặc
  • Khác nhau:
    • Đường dẫn khí ở người có thanh quản phát triển hơn về chức năng phát âm

Câu 9: Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận:

  • Trong 3-5 phút ngừng thở, không khí trong phổi ngừng lưu thông, nhưng tim vẫn đập, máu ko ngừng lưu thông qua các mao mạch, trao đổi khí ở phổi cũng ko ngừng diễn ra, O2 trong ko khí ở phổi ko ngừng khuếch tán vào máu, CO2 ko ngừng khuếch tán ra. Bởi vậy, nồng độ O2 trong ko khí ở phổi hạ thấp tới mức ko đủ áp lực để khuếch tán vào máu nữa.

Câu 10:  Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở ra?

  • Cơ liên sườn ngoài co làm tập hợp các xương sườn và xương ức có điểm tựa linh hoạt với cột sống, sẽ chuyển động theo 2 hướng: lên trên và ra 2 bên lồng ngực làm mở rộng ra 2 bên là chủ yếu
  • Cơ hoành co làm lồng ngực mở rộng thêm về phía dưới, ép xuống khoang bụng.
  • Cơ liên sườn và cơ hoành dãn làm lồng ngực thu nhỏ, trở về vị trí cũ.
  • Ngoài ra, còn có sự tham gia của 1 số cơ khác trong các trường hợp thở gắng sức.

Câu 11:  Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào?

  • Sự luyện tập
  • Tầm vóc
  • Giới tính
  • Tình trạng sức khỏe, bệnh tật

Câu 12:  Giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra:

  • Tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt do O2 đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu mao mạch
  • Tỉ lệ % CO2 trong ko khí thở ra cao rõ rệt là do CO2 đã khuếch tán từ máu mao mạch ra ko khí phế nang
  • Hơi nước bão hóa trong khí thở ra do đc làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày phủ toàn bộ đường dẫn khí
  • Tỉ lệ % N2 trong ko khí hít vào và thở ra khác nhau ko nhiều, ở khí thở ra có cao hơn chút do tỉ lệ O2 bị hạ thấp hẳn. Sự khác nhau này ko có ý nghĩa sinh học.

Câu 13:  Mổ tả sự khuếch tán của 02 và CO2:

  • Trao đổi khí ở phổi:
    • Nồng độ oxi trong ko khí phế nang cao hơn máu mao mạch nên O2 bị khuếch tán từ từ ko khí phế nán vào máu
    • Nồng độ C02trong máu mao mạch cao hơn khí phế nang nên CO2 khuếch tán từ máu vào ko khí phế nang.
  • Trao đổi khí ở tế bào:
    • Nồng độ 02 trong máu cao hơn tế bào nên 02 khuếch tán từ máu vào tế bào
    • Nồng độ CO2 trong tế bào cao hơn trong máu nên CO2 khuếch tán tế nào vào máu

Câu 14:  Tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể người?

  • Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho ko khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.
  • Trao đổi khí ở phổi bao gồm sự khuech tán 02 từ ko khí ở phế nang vào máu và CO2 từ máu vào ko khí phế nang
  • Trao đổi khí ở tế bào bao gồm sự khuếch O2 từ máu vào tế bao và CO2 từ tế bào vào máu.

{-- Từ câu 15 - 20 và đáp án vui lòng ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Một số câu hỏi tự luận chương Hô hấp có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?