CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN SINH HỌC 9 CÓ ĐÁP ÁN
1. Chương II
Câu 1: Cơ chế NST giới tính ở người được thể hiện như thế nào? Giải thích vì sao tỉ lệ con trai, con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1.
- Cơ chế NST giới tính ở người được thể hiện do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
- Cơ thể chỉ cho một loại giao tử :
+ Nữ: chứa cặp gen XX tương đồng.⇒ tạo ra loại trứng duy nhất mang NST X.
+ Nam: chứa cặp XY không tương đồng. ⇒ Tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau là X và Y.
- Trong thụ tinh trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo ra hợp tử XX phát triển thành con gái.
- Trong thụ tinh trứng X kết hợp với tinh trùng Y tạo ra hợp tử XY phát triển thành con trai.
* Tỉ lệ con gái và con trai sinh ra là xấp xỉ 1:1 là vì: sự phân li của cặp NST XY trong phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và Y có số lượng như nhau. Qua thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY cũng với số lượng ngang nhau, có sức sống ngang nhau. Vậy nếu tỉ lệ con trai, con gái sinh ra xấp xỉ 1:1.
Câu 2: Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân, nguyên phân.
* Nguyên phân:
Các kì | Những biến đổi cơ bản của NST |
Kì đầu (2n kép) | NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, có hình thái rõ rệt và đính nhau ở tâm động vào các sợi tơ của thoi phân bào. |
Kì giữa (2n kép) | Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau (4n đơn) | Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. |
Kì cuối | Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh, hình thành dần thành nhiễm sắc thể chất. |
* Giảm phân:
Các kì | Những biến đổi cơ bản của nhiếm sắc thể | |
Lần phân bào I | Lần phân bào II | |
Kì đầu | Các NST kép xoắn, co ngắn. Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo lấy nhau. | Các NST co lại, và thấy được số lượng các NST kép trong bộ đơn bội. |
Kì giữa | Các cặp NST kép tương đồng tập trung xếp thành 2 hàng song song ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. | Các NST kép xếp thành 1 hàng theo mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Kì sau | Các cặp NST kép phân li độc lập và tổ hợp tự do về hai cưc của tế bào | Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào. |
Kì cuối | Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội kép (2 NST kép) | Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới, được tào thành với số lượng là bộ đơn bội (n NST) |
Câu 3: So sánh sự khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
Nguyên phân | Giảm phân |
-Xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng, -Trong suốt đời sống của cơ thể. -1 lần phân bào
- Không có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn - Các nhiễm sắc thể kép xếp thành một hàng. -Từ một tế bào qua 1 lần nguyên phân tạo ra 2 tế bào con đều có bộ NST 2n. | -Xảy ra tại cơ quan sinh dục vào thời kì chín (2n) -Trong giai đoạn trưởng thành. -2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi một lần. - Có sự tiếp hợp và trao đổi đoạn - Các nhiễm sắc thể xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. - Từ một tế bào, qua 2 lần phân bào tạo 4 tế bào con đều có bộ NST n. |
Câu 4: Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
* Ý nghĩa của nguyên phân:
- Giúp cho cơ thể lớn lên.
- Khi cơ thể đã lớn đến một giới hạn nào đó thì nguyên phân vẫ tiếp tục giúp tạo ra tế bào mới thay thế các tế bào già chết đi.
- Là cơ sở của sự sinh sản hữu tính.
- Bộ NST 2n của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào của 1 cơ thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính.
* Ý nghĩa của giảm phân:
- Giảm phân tạo ra các loại giao tử, có bộ NST khác nhau về nguồn gốc và chất lượng NST, là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp trong thụ tinh.
* Ý nghĩa của thụ tinh:
- Khôi phục duy trì ổn định bộ NST đặc trưng qua các thế hệ cơ thể.
- Tạo nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa.
Câu 5: Nhiễm sắc thể giới tính là gì? Phân biệt NST thường và NST giới tính?
- NST giới tính là NST mang gen quy định tính đực, cái và những tính trạng lien quan tới giới tính.
- Phân biệt NST thường và NST giới tính.
Đặc điểm so sánh | NST thường | NST giới tính |
Số lượng | Số lượng nhiều hơn và giống nhau ở cả cá thể đực và cái. | Chỉ có một cặp và khác nhau ở cả cả cá thể đực và cái. |
Cặp tương đồng | Luôn luôn đồng dạng với nhau, tồn tại thành từng cặp tương đồng. | Tồn tại thành từng cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng (XY). |
Tùy giới tính | Cá thể đực và cái mang các cặp NST tương đồng giống nhau về hình dạng và kích thước. | Cá thể đực và cái mang cặp NST giới tính khác nhau về hình dạng và kích thước. |
Biểu hiện kiểu hình | Tính trạng lặn biểu thị ở trạng thái đồng hợp lặn. | Giới XY chỉ cần 1 alen lặn đã biểu hiện tính trạng lặn. |
Chức năng | Mang gen quy định các tính trạng thường của cơ thể. | Mang gen qui định tính trạng liên quan hoặc không lien quan đến giới tính. |
Kết quả | Kết quả lai thuận giống kết quả lai nghịch. Tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở cả 2 giới đực và cái. | Kết quả lại thuận khác với kết quả lai nghịch. Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở cả 2 giới đực và cái. |
Câu 6: So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết.
Phân li độc lập | Di truyền liên kết |
- Mỗi gen nằm trên một NST
- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và tổ hợp tư do không phụ thuộc vào nhau. - Các gen phân li đọc lập trong giảm phân tạo giao tử. - Là cơ chế làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hóa. | - Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST tương đồng - Hai cặp tính trạng di truyền độc lập, phụ thuộc vào nhau. - Các gen phân li cùng với nhau trong giảm phân tạo giao tử. - Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp, có ý nghĩa duy trì từng nhóm tính trạng tốt của P sang các thế hệ sau. |
Câu 7: Thế nào là di truyền liên kết? Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết? Hiên tượng di truyền liên kết gen đã bổ sung cho qui luật phân ly độc lập của Menđen ở những điểm nào.
* Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
* Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết là các cặp gen quy định tính trạng này nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh.
* Bổ sung: Trong mỗi tế bào có chứa nhiều cặp NST (trong mỗi NST có chứa nhiều cặp gen) cho nên các gen nằm trên NST khác nhau phân li đọc lập. Các gen nằm chung gọi là di truyền liên kết. Hai hiện tượng xảy ra đồng thời và ảnh hưởng đến nhau và chúng bổ sung cho nhau.
Ngoài ra còn giải thích vì sao trong tự nhiên có những tính trạng luôn đi kèm với nhau.
2. Chương III
Câu 1: Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của AND và ARN.
Đặc điểm so sánh | ADN | ARN |
Cấu trúc | Chuỗi xoắn kép | Chuỗi xoắn đơn |
Cấu tạo | Có 4 loại: A-T-G-X | Có 4 loại: A-U-G-X |
Số lượng | Lớn hơn so với ARN | Nhỏ hơn |
Chức năng | Lưu giữ và truyền đạt thong tin di truyền | Truyền đạt thong tin di truyền. Vận chuyển axit amin Tham gia cấu trúc ribôxôm. |
Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN với quá trình tổng hợp mARN.
ADN | mARN |
- Xảy ra trước khi phân bào - Hai mạch đơn của ADN tách rời nhau.
- ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc: khuôn mẫu, bổ sung và bán bảo toàn. - A của ADN liên kết với T ở môi trường nội bào. - Cả hai mạch đơn của ADN đều được dùng làm khuôn để tổng hợp 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ. | - Xảy ra khi tế bào cần tổng hợp Protein. - Hai mạch đơn ADN tương ứng với từng gen tách rời nhau. - mARN được tổng hợp theo nguyên tắc: khuôn mẫu, bổ sung. - A của ADN liên kết với U ở môi trường nội bào. - Chỉ một đoạn mạch đơn ADN được dùng làm khuôn tổng hợp được nhiều phân tử mARN cùng loại. |
Câu 3: Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin? Vì sao nói Protein có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể.
* Diễn biến: Sự hình thành chuỗi aa:
- mARN rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi aa.
- Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp với mARN theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X để đặt aa vào đúng vị trí.
- Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 aa được nối tiếp
- Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong.
* Nói P có chức năng:
- Là thành phần quan trọng cấu tạo nên tế bào, cơ thể.
- Là thành phần tham gia vào các hoạt động sống của tế bào, cơ thể.
- Là enzim làm nhiệm vụ xúc tác cho các phản ứng.
- Là hoocmon điều hoàn quá trình trao đổi chất.
- Là kháng thể chống lại các vi sinh vật gây bệnh.
- Làm nhiệm vụ vận chuyển và dự trữ các chất và năng lượng.
Câu 4: Viết sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng? Nêu bản chất mối quan hệ đó?
Gen→ mARN → P → Tính trạng
Bản chất:
- Trình tự các Nu trong ADN (gen) quy định trình tự các Nu trong ARN qua đó nó cũng quy định được trình tự các axit amin cấu tạo nên Protein. P tham gia vào cấu tạo hoạt sinh lí của tế bào dẫn đến biểu thị thành tính trạng.
Câu 5: So sánh sự khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa ADN và Protein
Dấu hiệu so sánh | ADN | Protein |
Cấu tạo | Các nguyên tố chính là C, H, O, N, P | Các nguyên tố chính là C, H, O, N |
Số mạch | Hai mạch xoắn kép | 1 chuỗi hoặc nhiều chuỗi xoắn đơn |
Chiều dài và khối lượng | Chiều dài và khối lượng lớn hơn P nhiều lần | Chiều dài và khối lượng bé hơn P rất nhiều |
Đơn phân là | Nu | Axit amin |
Số lượng đơn phân | Số lượng đơn phân rất lớn ( hàng triệu) | Số lượng đơn phân bé hơn (hàng trăm)
|
Nguyên tắc | Có biểu hiện nguyên tắc bổ sung (A-T, G-X) | Không thể hiện NTBS (nguyên tắc bổ sung) |
Chức năng | Mang thông tin di truyền tổng hợp P và điều hòa tổng hợp P. Có khả năng nhân đôi Có khả năng lưu giữ và truyền đạt | Cấu trúc bào quan, tế bào, tham gia mọi hoạt động sinh lí của tể bào.
Truyền đạt tính trạng, vận chuyển cung cấp năng lượng |
Câu 6: Giải thích vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù? Nêu ý nghĩa của nó đối với di truyền ở sinh vật?
- ADN được cấu tạo bởi từ hàng vạn đến hàng triệu nuclêôtit với 4 loại khác nhau là A, T, G, X các loại nuclêôtit sắp xếp tạo nên tính đa dạng và tính đặc thù cho ADN.
+ Tính đa dạng của ADN: 4 loại nuclêôtit A, T, G, X sắp xếp với thành phần, số lượng và trật tự khác nhau tạo nên vô số loại ADN ở các cơ thể sinh vật.
+ Tính đặc thù của ADN: mỗi loại ADN trong cơ thể sinh vật có thành phần, số lượng và trật tự xác định của các nuclêôtit.
- Tính đa dạng của ADN là cơ sở tạo nên sự phong phú về thông tin di truyền ở các loài sinh vật.
- Tính đặc trưng của ADN góp phần tạo nên sự ổn định về thông tin di truyền ở mỗi loài sinh vật.
*Một số công thức áp dụng
-Số nucleotit mỗi loại trong ADN:
A=T ; G = X
%A + %G = %T + %X = 50%
%A + % T + %G + %X = 100%
-Tổng số các loại nucleotit các loại trong ADN
N = A+T+G+X
= 2A + 2G = 2T + 2G = 2A + 2X = 2T = 2X
Tổng số chu kỳ xoắn trong ADN
\(C = \frac{N}{{20}}\) hoặc \(C = \frac{L}{{34}}\)
-Chiều dài của ADN
\(L = \frac{N}{2}x3,4{A^o}\)
3. CHƯƠNG IV
Câu 1: a) Biến dị là gì? Có mấy loại biến dị?
b) Nêu khái niệm các dạng của đột biến gen. Vì sao đột biến gen thường có hại cho bản than sinh vật nhưng đột biến gen nhân tạo lại có ý nghĩa cho trồng trọt và chăn nuôi?
a/ Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác với bố mẹ và khác ở nhiều chi tiết.
Biến dị gồm hai loại: biến dị di truyền và biến dị không di truyền
b/ Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp Nu
Đột biến gen gồm 3 loại: Mất một hoặc một số cặp Nu
Thêm một hoặc một số cặp Nu
Thay thế một hoặc một số cặp Nu
- Đột biến gen thường có hại cho bản than sinh vật vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài hòa trong KG đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra những rối loạn trong quá trình tổng hợp Protein.
- Còn đột biến gen nhân tạo lại tạo ra những giống có lợi cho nhu cầu của con người.
Câu 2: so sánh đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Giống nhau:
- Đều là những biến đổi trên cấu trúc vật chất di truyền trong tế bào AND hoặc ARN của cơ thể.
- Đều phát sinh từ tác động của môi trường trong và ngoài cơ thể.
- Phần lớn thường có hại cho bản thân sinh vật.
Khác nhau:
Đột biến gen | Đột biến cấu trúc NST |
|
Gồm có các dạng mất đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn, (chuyển đoạn)… |
Câu 3: Nêu khái niệm về thường biến và mức phản ứng, giữa thường biến và mức phản ứng khác nhau như thế nào?
*Thường biến là những biến đổi về kiểu hình, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
*Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi thường khác nhau.
*Khác nhau:
Thường biến | Mức phản ứng |
|
|
Câu 4: Trình bày mối quan hệ giữa KG, MT, KH của sinh vật và môi trường ảnh hưởng khác nhau như thế nào đối với tính trạng của sinh vật.
- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa KG và MT.
- Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào KG mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
- Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của tính trạng trước những môi trường khác nhau.
- Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường. KH là kết quả của sự tương tác giữa KG và MT
- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc vào KG. VD:số hạt lúa trên 1 bông.
- Các tính trạng số lượng phụ thuộc vào MT. VD: hạt gạo thơm dẻo.
Câu 5: Trình bày cơ chế diễn biến sự hình thành thể đa bội (4n) do nguyên phân và giảm phân không bình thường.
- Do nguyên phân: hợp tử 2n=6 qua nguyên phân bị đột biến tạo thành 4n=12 và nguyên phân nhiều lần liên tiếp tạo thành cơ thể 4n=12.
- Do giảm phân: Bố mẹ đều có 2n=6, qua giảm phân bị đột biến đều cho giao tử đột biến 2n=6, hai giao tử 2n=6 kết hợp tạo thành hợp tử 4n=12. Hợp tử 4n=12 qua nguyên phân bình thường nhiều đợt liên tiếp tạo thành cơ thể 4n=12. (vẽ hình trang 70 minh họa
Câu 6: Sự biến đổi số lượng một cặp NST thường gặp ở dạng nào? Cơ chế hình thành ra sao?
Dị bội chỉ xảy ra ở thể 1 nhiễm và 3 nhiễm: 2n-1, 2n+1
Thể dị hợp bội chỉ xảy ra ở thể thực vật (cây cà độc dược, cây lúa, cây cà chua)
Hiện tượng biến đổi số lượng ở 1 hoặc 1 số cặp NST gọi là thể dị bội. h.23.2 trang 68
*giải thích: do trong quá trình giảm phân, trong tế bào sinh giao tử của 1 cơ thể bố hoặc mẹ không phân li để tạo ra 2 giao tử đột biến n+1 và n-1
2 loại giao tử này không kết hợp với giao tử bình thương n của giao tử bố hoặc mẹ sẽ tạo ra 2 loại hợp tử dị bội. đó là 2n+1 (thể 3 nhiễm). (vd: bệnh đao) thể 1 nhiễm 2n-1 (vd: bệnh tocno)
4. CHƯƠNG V
Câu 1: Nêu khái quát các phương pháp nghiên cứu di truyền người? Việc nghiên cứu di truyền người có những điểm khó khăn nào so với nghiên cứu di truyền động vật?
*Khái quát các phương pháp nghiên cứu di truyền người:
- Hai phương pháp thông dụng trong nghiên cứu di truyền người là:
+ Phương pháp nghiên cứu phả hệ : là theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định nào đó trên những người thuộc cùng một dòng họ qua nhiều thế hệ để nhằm xác định đặc điểm di truyền của tính trạng đó ở những mặt sau:
- Tính trạng nào trội tính trạng nào lặn.
- Tính trạng do một gen hay nhiều gen quy định .
- Sự di truyền của tính trạng có liên quan đến giới tính hay không.
*Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh: là theo dõi sự phát triển các tính trạng tương ứng của những đứa trẻ được sinh ra cùng lúc từ một cặp bố mẹ để nhằm kết luận về vai trò của KG đối với sự hình thành tính trạng số lượng và tính trạng chất lượng.
*sự khó khăn khi nghiên cứu di truyền người:
- Người sinh sản nhiều và đẻ ít con hơn so với động vật
- Vì những lí do XH, không thể áp dụng các phương pháp lai và gây đột biến.
Câu 2: Hãy giải thích cơ sở khoa học của lời khuyên người phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35
- không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35 tuổi vì tỉ lệ con mắc bệnh đao tăng
Câu 3: Biểu hiện của bệnh bạch tạng so sánh bệnh bạch tạng với bệnh câm điếc bẩm sinh?
- Biểu hiện bệnh bạch tạng: do đột biến gen lặn gây ra,
- da và tóc có màu trắng mắt có màu hồng.
* So sánh:
Bệnh bạch tạng | Bệnh câm điếc bẩm sinh |
- Da và tóc có màu trắng mắt có màu hồng.
| - Không có khả năng nghe và nói, bẩm sinh từ nhỏ |
Câu 4: Giải thích cơ sở sinh học của quy định : nam chỉ lấy 1 vợ nữ chỉ lấy 1 chồng và những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi 4 đời không được kết hôn với nhau
- Nam chỉ lấy 1 vợ nữ chỉ lấy 1 ck trong cấu trúc dân số tỉ lệ nam; nữa nói chung xấp xỉ 1:1 và nếu xét riêng ở tuổi trưởng thành , có thể kết hôn với nhau theo quy đinh của pháp luật thì tỉ lệ đó cũng xấp xỉ 1:1
- Thí dụ ở 1 quốc gia trải qua hàng chục năm không có chiến tranh, không có biến dộng địa chất và bệnh dich lớn thì tỉ lệ nam:nữ ở các độ tuổi có thẻ kết hôn được thống kê như sau:
Độ tuổi | Nam giới | Nữ giới |
Từ 18-35 tuổi | 100 | 100 |
Từ 35- 45 tuổi | 95 | 100 |
Từ 45- 55 tuổi | 85 | 100 |
- Như vậy quy định những người trong độ tuổi kết hôn theo quy định, nam chỉ lấy 1 vk và nữ chỉ lấy 1 ck là cơ sở khoa học phù hợp
- Những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi 4 đời thì không được kết hôn với nhau
- Hôn nhân giữa những người có quan hệ huyết thống gọi là hôn phối gần; điều này theo luật hôn nhân gia đình thì bị cấm vì thường các đột biến gen lặn có hại khi xuất hiện đều không biểu hiện nếu ở trạng thái dị hợp( Aa) tuy nhiên, nếu xảy ra thì hôn phối gần sẽ tạo điều kiện cho các gen lặn tổ hợp tạo thể dồng hợp biểu hiện kiểu hình gây hại và đây cũng là 1 nguyên nhân làm suy thoái nòi giống
- thí dụ Aa (tính trội) X Aa (tính trội) => F1 : ¼ aa (tính lặn xấu)
- vì vậy, qui định những người có quan hệ huyết thống trong phạm vi 4 đời không được kết hôn với nhau là có cơ sở khoa học phù hợp
Câu 5; trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền người?
Trẻ đồng sinh cùng trứng | Trẻ đồng sinh khác trứng |
Do 1 trứng thụ tinh với 1 tinh trùng | Do 2 hay nhiều trứng thụ tinh 2 hay nhiều tinh trùng |
Các phôi bào tách ra từ 1 hợp tử, phát triển riêng thành các cơ thể độc lập | Mỗi hợp tử phát triển thành cơ thể độc lập |
Có cùng kiểu gen, cùng giới tính, cùng tính trạng | Kiểu gen giống hoặc khác (nhưng thường là khác), giới tính có thể không giống nhau |
Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên gen | Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên các tính trạng có thể giống nhau và cũng có nhiều điểm khác biệt nhau |
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Câu hỏi ôn tập thi HSG môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: