CÁCH THÀNH LẬP TRẠNG TỪ
1. Lý thuyết
1. Thông thường ta thêm đuôi “ly” vào sau tính từ:
ADJ + LY -> ADV
Ví dụ:
Fluent -> fluently
Beautiful -> beautifully
Interesting -> interestingly
Quick -> quickly
2. Chú ý khi thêm đuôi “ly”:
- Khi tính từ tận cùng là “le” ta bỏ “e” rồi cộng thêm “y”
Ví dụ:
Gentle -> gently
Simple -> simply
Terrible -> terribly
Horrible -> horribly
Probable -> probably
- Tính từ tận cùng bằng đuôi “ic” ta thêm “al” rồi cộng thêm “ly”
Ví dụ:
Economic -> economically
Tragic -> tragically
Dramatic -> dramatically
Fantastic -> fantastically
- Tính từ tận cùng bằng “y” ta đổi “y” -> i + ly
Ví dụ:
Easy -> easily
Happy -> happily
Angry -> angrily
Busy -> busily
3. Tính từ biến đổi hoàn toàn khi chuyển sang trạng từ:
Good -> well
4. Một số tính từ biến đổi sang trạng từ giữ NGUYÊN
Ví dụ:
Hard -> hard
Fast -> fast
Late -> late
Early -> early
Monthly -> monthly
Daily -> daily
Near -> near
Far -> far
Right -> right
Wrong -> wrong
Straight -> straight
Low -> low
High -> high
Ex:
- This exercise is very hard. (Bài tập này rất khó.)
Ta thấy trong câu này “hard” đóng vai trò là một tính từ.
- She works very hard. (Cô ấy làm việc rất chăm chỉ.)
Trong câu này “hard” lại đóng vai trò là một trạng từ bổ nghĩa cho động từ “work”.
* Chú ý:
- Ta có trạng từ “hardly”: có nghĩa là: hầu như không
- Trạng từ “lately” có nghĩa là gần đây.
5. Cách thành lập khác
Đối với một số TÍNH TỪ có tận cùng bằng “ly” -> ta thành lập TRẠNG TỪ theo cấu trúc: in a/an + adj-ly + way
Ví dụ:
Friendly -> in a friendly way -> Ta KHÔNG sử dụng: friendlily
Lovely -> in a lovely way -> Ta KHÔNG sử dụng: lovelily
Silly -> in a silly way -> Ta KHÔNG sử dụng: sillily
2. Bài tập
Bài 1: Từ các tính từ sau biến đổi sang trạng từ tương ứng
1. attractive -> ………………………….
2. slow -> ………………………….
3. difficult -> ………………………….
5. lazy -> ………………………….
6. far -> ………………………….
7. quiet -> ………………………….
8. sudden -> ………………………….
9. frequent -> ………………………….
10. crazy -> ………………………….
11. light -> …………………………
12. heavy -> ………………………….
13. terrific -> …………………………
14. traditional -> ………………………….
15. lively -> ………………………….
Bài 2: Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống:
1. I didn’t do the test ............ yesterday.
A. good
B. well
C. goodly
2. My friend lives ............. the station.
A. nearly
B. near
C. in a near way
3. She can run very ............
A. in a fast way
B. fastly
C. fast
4. The cost of goods is increasing .............
A. dramatically
B. dramatic
C. dramaticly
5. She is lying ............ on the grass.
A. comfortablely
B. comfortably
C. in a comfortable way
6. My friend made up ...........
A. ugly
B. uglily
C. in an ugly way
7. You have to pay the electric bill ...........
A. monthly
B. in a monthly way
C. monthlily
8. The plane flew ............ in the air, then landed suddenly.
A. highly
B. high
C. in a high way
9. My father often goes to work ............
A. early
B. in early way
C. earlily
10. My brother is a hard worker. He works very ............
A. hardly
B. in a hardly way
C. hard
ĐÁP ÁN
Bài 1:
1. attractive -> attractively
2. slow -> slowly
3. difficult -> difficultly
5. lazy -> lazily
6. far -> far
7. quiet -> quietly
8. sudden -> suddenly
9. frequent -> frequently
10. crazy -> crazily
11. light -> lightly
12. heavy -> heavily
13. terrific -> terrifically
14. traditional -> traditionally
15. lively -> in a lively way
Bài 2:
1. B. well
2. B. near
3. C. fast
4. A. dramatically
5. B. comfortably
6. C. in an ugly way
7. A. monthly
8. B. high
9. A. early
10. C. hard
---
Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Cách thành lập trạng từ trong Tiếng Anh. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
- Cách phát âm -ed chính xác, đơn giản và dễ nhớ
- Bài tập phân biệt thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn có đáp án
Chúc các em học tốt!