CÁCH NHẬN BIẾT LOẠI TỪ TRONG CÂU TIẾNG ANH
1. Danh từ (nouns)
- Danh thường được đặt tại những vị trí sau:
+ Đứng đầu câu, Làm chủ ngữ của câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian
VD: Physics is the subject I like best.
Yesterday An went home at midnight.
+ Sau tính từ, sở hữu cách
VD: He is a good teacher. (good : tính từ)
Her father works in school.
Làm tân ngữ đứng sau động từ
VD: We like English.
We are programers.
Sau “enough”
VD: She didn’t have enough money to buy that TV.
+ Sau mạo từ a, an, the hoặc this, that, these, those, every, each, both, no, any, some, few, a few, little, a little,…..
VD: This film is an interesting film.
+ Sau giới từ: in, on, of, bottom, with, under, about, at……
VD: Hoang is good at Math.
+ Nhận biết bằng hậu tố danh từ
- Danh từ thường kết thúc bằng các hậu tố sau: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant,-ship, -ism, -ity, -ness, -ing, -age….
VD: distribution, construction, development, doctor , actor, accountant, teaching, studying, teenage, relationship, scholarship, socialism, ability, equality, kindness, safety, happiness, importance………..
2. Tính từ (adjectives)
- Tính từ thường đặt ở các vị trí sau:
+ Đứng trước danh từ: Adj + N
VD: My Tam is a famous singer. (trước danh từ singer)
+ Sau những động từ liên kết: tobe/ feel/ taste/ look/ keep/ get/ seem/ appear + adj
Ex: She is beautiful
Ngan seems tired now.
+ Sau “ too”
VD: This coffee is too hot for her to drink
+ Trước “enough”: (adj + enough)
VD: This coffee is hot enough for me to drink.
+ Trong cấu trúc so…that: (so + adj + that)
VD: The weather was so bad that I decided to stay at home
+ Dùng trong câu so sánh
VD: Fish is more expensive than meat.
Ngân is the most intelligent pupil in my class.
Trong câu cảm thán:( How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N)
VD: What a beautiful day!
- Nhận biết bằng hậu tố tính từ
+ Tính từ thường được kết thúc bằng các hậu tố sau:-ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed,
Ex: selfish, foolish, helpful, useful, beautiful, harmful, homeless, friendly, lonely, national, Special, acceptable, impossible, active, attractive, famous, dangerous, rainy, sandy, childlike, scientific, specific, interested, excited, interesting, exciting
3. Trạng từ (adverbs)
- Trạng từ thường đặt ở những vị trí sau:
+ Trước động từ thường
Đặc biệt là sau các trạng từ chỉ tần suất: usually, often, always, seldom, rarely….
VD: I often get up at 7 a.m .
+ Ở giữa trợ động từ và động từ thường
VD: I have just met her.
+ Sau động từ tobe
VD: She is very beautiful.
+ Sau “too”: (too + adv)
VD: Lan speaks too quickly.
+ Trước “enough” : (động từ thường + adv + enough)
VD: Lan speaks slowly enough for us to understand.
+ Cấu trúc so….that: (so + adv + that)
VD: Jack drove so fast that no one could caught him up.
+ Đứng cuối câu
VD: The teacher told me to speak slowly.
+ Trạng từ cũng đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu được ngăn cách bằng dấu “,” với các thành phần khác
VD Last week, I came back my home country
- Nhận biết bằng hậu tố trạng từ
+ Trạng từ thường được thành lập từ cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
VD: carefully, badly, beautifully, usefully,….
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không theo quy luật đó: good/ well, ill/ ill, fast/ fast.
4. Động từ (verbs)
- Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đặt sau chủ ngữ
VD: My family has six people.
She is a doctor
........
Trên đây là toàn bộ nội dung của tài liệu Cách nhận biết loại từ trong câu Tiếng Anh, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
- 40 danh từ không bao giờ chia số nhiều trong Tiếng Anh
- Bài tập về danh từ ghép trong Tiếng Anh có đáp án
Chúc các em học tốt!