Các dạng toán về Bảng đơn vị đo độ dài Toán lớp 5

CÁC DẠNG TOÁN VỀ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI

1. Bảng đơn vị đo độ dài

Nhận xét: Trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần, tức là:

- Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé

- Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn

2. Các dạng bài tập

2.1. Dạng 1: Đổi các đơn vị đo độ dài

Phương pháp: Áp dụng nhận xét, trong bảng đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo liền nhau hơn (kém) nhau 10 lần.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 2m = ...dm

b) 5km = ...dam

c)2000m = ...km

d)7dm = ...hm

e)7m15cm = ...cm

g)1234m = ...km...m

Lời giải:

a) 1m = 10dm nên 2m = 10dm x 2 = 20dm. Vậy 2m = 20dm

b) 1km = 10hm = 100dam nên 5km = 100dam x 5 = 500dam. Vậy 5km = 500dam

c) 1km = 10hm = 100dam = 1000m

1m = 1/1000km

2000m = 2000 x km = 2km

Vậy 2000m = 2km

d) 1hm = 10dam = 100m = 1000dm

1dm = hm

7dm = 7 x hm =  hm

Vậy 7dm = hm

e) 7m = 700cm nên 7m 15cm = 700cm + 15cm = 715cm.

Vậy 7m15cm = 715cm

f) Ta có: 1234m = 1000m + 234m = 1km + 234m = 1km 234m.

Vậy 1234m = 1km 234m

2.2. Dạng 2: Các phép tính với đơn vị đo độ dài 

Phương pháp:

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.

- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.

- Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo độ dài với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị độ dài vào kết quả.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5cm + 9cm = ...cm    

b) 23dm + 42dm = ...dm

c) 15m + 2dm = ...dm

d) 14hm - 5m = ...m

e) 35dm x 3 = ...dm

f) 52mm : 4 = ...mm

Lời giải:

a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là cm và 5 + 9 = 14 nên 5cm + 9cm = 14cm

b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là dm và 23 + 42 = 65 nên 23dm + 42dm = 65dm

c) 15m + 2dm = 150dm + 2dm = 152dm. Vậy 15m + 2dm = 152dm

d) 14hm - 5m = 1400 - 5m = 1395m. Vậy 14hm - 5m = 1395m

e) Ta có 35 x 3 = 105 nên 35dm x 3 = 105dm

f) Ta có 52:4 = 13 nên 52mm : 4 = 13mm

2.3. Dạng 3: So sánh các đơn vị đo độ dài

Phương pháp:

- Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.

- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.

Ví dụ: Điền dấu thích hợp ( < , > , = ) vào chỗ chấm:

a) 8m...13m       

b)15cm...11cm  

c)125cm...12m5cm       

d) 20km - 5hm...15hm

Lời giải:

a) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là m. Mà 8 < 13. Vậy 8m < 13m

b) Ta thấy hai số đo đều có đơn vị đo là cm. Mà 15 > 11. Vậy 15cm > 11cm

c) Ta có 12m5cm = 12m + 5cm = 1200cm + 5cm = 1205cm. Mà 125cm < 1205cm.

Vậy 125cm < 12m5cm

d) Ta có 20km - 5hm = 200hm - 5hm = 195hm. Mà 195hm > 15hm. Vậy 20km - 5hm > 15hm

2.4. Dạng 4: Toán có lời văn 

Ví dụ: Mảnh vải thứ nhất dài 1m4cm, mảnh vải thứ hai dài gấp 5 lần mảnh vải thứ nhất. Hỏi mảnh vải thứ hai dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Phương pháp:

- Đổi 1m 4cm thành đơn vị cm.

- Tính độ dài mảnh vài thứ hai theo đơn vị cm sau đó đổi thành đơn vị dm.

Lời giải:

Đổi  1m4cm = 104cm

Độ dài mảnh vài thứ hai là:

104 x 5 = 520(cm)

Đổi 520cm = 52dm

Đáp số: 52dm

Trên đây là nội dung tài liệu Các dạng toán về Bảng đơn vị đo độ dài Toán lớp 5Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?