CÁC DẠNG BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI MÔN HÓA HỌC 9
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
1. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
1. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
2. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
3. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
4. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
2. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ TRỰC TIẾP.
a. Nhiệt luyện kim
* Đối với các kim loại trung bình và yếu: khử các oxit kim loại bằng H2,C,CO, Al …
Ví dụ: CuO + H2 → Cu + H2O
* Đối với các kim loại mạnh: điện phân nóng chảy muối clorua
Ví dụ: 2NaCl → 2Na + Cl2
b. Thuỷ luyện kim: điều chế các kim loại không tan trong nước
* Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối
Ví dụ: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
* Điện phân dd muối của kim loại trung bình và yếu:
Ví dụ: FeCl2 → Fe + Cl2
c. Điện phân oxit kim loại mạnh :
Ví dụ: 2Al2O3 → 4Al + 3O2
d. Nhiệt phân muối của kim loại yếu hơn Cu:
Ví dụ: 2AgNO3 → 2Ag + O2 + 2NO2
3. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
(Khi Nào May Aó Záp Sắt Phải Hỏi Cúc Bạc Vàng)
Ý nghĩa:
Chú ý:
- Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dd Kiềm và giải phóng khí Hidro.
- Trừ Au và Pt, các kim loại khác đều có thể tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nhưng không giải phóng Hidro.
4. SO SÁNH TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ SẮT
* Giống:
- Đều có các tính chất chung của kim loại.
- Đều không tác dụng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội
* Khác:
Tính chất | Al (NTK = 27) | Fe (NTK = 56) |
Tính chất vật lý | - Kim loại màu trắng, có ánh kim, nhẹ, dẫn điện nhiệt tốt.
- t0nc = 6600C - Là kim loại nhẹ, dễ dát mỏng, dẻo. | - Kim loại màu trắng xám, có ánh kim, dẫn điện nhiệt kém hơn Nhôm. - t0nc = 15390C - Là kim loại nặng, dẻo nên dễ rèn. |
Tác dụng với phi kim | 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 2Al + 3S → Al2S3 | 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Fe + S → FeS |
Tác dụng với axit | 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 | Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 |
Tác dụng với dd muối | 2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe | Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag |
Tác dụng với dd Kiềm | 2Al + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + 3H2 | Không phản ứng |
Hợp chất | - Al2O3 có tính lưỡng tính Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3+ 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O - Al(OH)3 kết tủa dạng keo, là hợp chất lưỡng tính
| - FeO, Fe2O3 và Fe3O4 đều là các oxit bazơ - Fe(OH)2 màu trắng xanh - Fe(OH)3 màu nâu đỏ |
Kết luận | - Nhôm là kim loại lưỡng tính, có thể tác dụng với cả dd Axit và dd Kiềm. Trong các phản ứng hoá học, Nhôm thể hiện hoá trị III | - Sắt thể hiện 2 hoá trị: II, III + Tác dụng với axit thông thường, với phi kim yếu, với dd muối: II + Tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dd HNO3, với phi kim mạnh: III |
- GANG – THÉP
| Gang | Thép |
Đ/N | - Gang là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố khác như Mn, Si, S… (%C=2¸5%) | - Thép là hợp kim của Sắt với Cacbon và 1 số nguyên tố khác (%C<2%) |
Sản xuất | C + O2 → CO2 CO2 + C → 2CO 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2 4CO + Fe3O4 → 3Fe + 4CO2 CaO + SiO2 → CaSiO3 | 2Fe + O2 → 2FeO FeO + C → Fe + CO FeO + Mn → Fe + MnO 2FeO + Si → 2Fe + SiO2 |
Tính chất | Cứng, giòn | Cứng, đàn hồi… |
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1:Tính chất của kim loại
Bài 1: Tính chất vật lý nào là đặc trưng của kim loại.
Hướng dẫn:
Tính chất vật lý đặc trưng của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim
Bài 2: Dung dịch ZnCl2 có lẫn CuCl2. Kim loại nào sau đây dùng làm sạch dung dịch ZnCl2: Ba, Cu, Mg, Zn.
Hướng dẫn:
Dung dịch ZnCl2 có lẫn CuCl2. Kim loại dùng làm sạch dung dịch ZnCl2 là: Zn.
Do có phản ứng Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu
Lọc kết tủa ta thu được dd ZnCl2 tinh khiết
Dạng 2: Nhận biết kim loại và hợp chất của kim loại
Dựa vào tính chất hoá học và các dấu hiệu nhận biết các chất (kết tủa, khí, đổi màu dung dịch…) đã được học để tiến hành nhận biết.
- Bước 1: Trích mẫu thử (có thể đánh số các ống nghiệm để tiện theo dõi).
- Bước 2: Chọn thuốc thử để nhận biết (tuỳ theo yêu cầu của đề bài: thuốc thử tuỳ chọn, hạn chế hay không dùng thuốc thử nào khác).
- Bước 3: Cho thuốc thử vào mẫu, trình bày hiện tượng quan sát, rút ra kết luận đã nhận ra hoá chất nào.
- Bước 4: Viết phương trình phản ứng minh hoạ.
Chú ý: Để giải dạng bài tập này ta cần:
+ Dựa vào màu sắc của các dung dịch.
+ Các phản ứng hóa học đặc trưng của các hóa chất cần nhận biết.
+ Lập bảng để nhận biết.
Bài 1: Có 8 dung dịch chứa: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4. Hãy nêu các thuốc thử và trình bày phương án phân biệt 8 dung dịch nói trên.
Hướng dẫn:
Thuốc thử để phân biệt là: dd BaCl2, dd NaOH. Cách làm như sau:
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự.
- Cho dd BaCl2 vào 8 dung dịch sẽ thấy ở 4 dung dịch có kết tủa là: Na2SO4, MgSO4, FeSO4, CuSO4 (nhóm A) còn 4 dung dịch không có hiện tượng gì là: NaNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 (nhóm B).
- Trong mỗi nhóm A, B đều dùng dd NaOH để thử:
+ Nhận ra Na2SO4 và NaNO3 không có hiện tượng gì
+ Nhận ra CuSO4 và Cu(NO3)2 tạo kết tủa màu xanh:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ (Xanh) + Na2SO4
Nhận ra MgSO4 và Mg(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng:
Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ (Trắng) + 2NaNO3
+ Nhận ra FeSO4 và Fe(NO3)2 tạo kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó một lúc kết tủa sẽ chuyển thành màu nâu đỏ
FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3↓ (nâu đỏ)
Bài 2: Nhận biết các chất trong mỗi cặp dưới đây chỉ bằng dung dịch HCl
a) 4 dung dịch : MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl
b) 4 chất rắn : NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4
Hướng dẫn:
a) Xét khả năng phản ứng của 4 chất, nhận được chỉ có MgSO4 tạo được kết tủa với 2 dung dịch khác:
MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4
MgSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + MgCl2
Suy ra dung dịch còn lại không kết tủa là NaCl.
- Dùng axit HCl hòa tan 2 kết tủa thấy kết tủa không tan là BaSO4 → nhận được BaCl2, kết tủa tan là Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O thì nhận được NaOH
b) Hòa tan 4 chất rắn bằng dung dịch HCl nhận được BaSO4 không tan, NaCl tan mà không có khí bay ra. Còn:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↑ + H2O
- Thả lần lượt 2 chất rắn Na2CO3, BaCO3 vào 2 dung dịch vừa tạo ra → sẽ nhận ra Na2CO3 có kết tủa: Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓ + 2NaCl
→ Còn lại là BaCO3.
Dạng 3: Tách, tinh chế kim loại và hợp chất của kim loại
Nguyên tắc:
- Bước 1. Chọn chất X chỉ tác dụng với A (mà không tác dụng với B) để chuyển A thành dạng A1 kết tủa, bay hơi, hoặc hòa tan; tách ra khỏi B (bằng cách lọc hoặc tự tách).
- Bước 2. Điều chế lại chất A từ chất A1
Bài 1: Nêu phương pháp tách hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO ở thể rắn thành các chất nguyên chất.
Hướng dẫn:
- Trước tiên ta sẽ khử các oxit kim loại trên bằng hiđro ở nhiệt độ cao (chỉ có oxit kim loại đứng sau nhôm mới bị khử)
+ Ta có phản ứng khử như sau: CuO + H2 → Cu + H2O;
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
+ Còn lại MgO không bị khử. Sau đó ta cho các chất thu được tác dụng với axit HCl thì Cu không phản ứng và bị oxi hóa ở ngoài không khí tạo thành CuO:
2Cu + O2 → 2CuO.
+ Ta tách được CuO ra khỏi hỗn hợp.
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
+ Hai muối thu được là MgCl2 và FeCl2 ta cho điện phân dung dịch thì FeCl2 bị điện phân tạo thành Fe, sau đó Fe bị oxi hóa thành Fe2O3 ta tách được Fe2O3.
+ Muối MgCl2 không bị điện phân dung dịch thì ta điện phân nóng chảy tạo thành Mg, sau đó đốt nóng thì Mg bốc cháy trong không khí tạo ra MgO:
MgCl2 → Mg + Cl2
2Mg + O2 → 2MgO
- Cuối cùng ta tách được cả ba chất trên ra khỏi hỗn hợp thành các chất nguyên chất.
...
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Các dạng bài tập chuyên đề kim loại môn Hóa học 9 năm 2019-2020. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.