TRƯỜNG THCS ĐỨC TRÍ | ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
I. Trắc Nghiệm (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng.
Câu 1: Hoạt động hô hấp có vai trò gì?
A. Cung cấp oxi cho tế bào để tổng hợp các chất hữu cơ
B. Thải loại khí cacbonic ra khỏi cơ thể
C. Làm sạch và làm ẩm không khí, bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại
D. Đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thường
Câu 2: Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình chữ C?
A. 20 – 25 vòng sụn
B. 15 – 20 vòng sụn
C. 10 – 15 vòng sụn
D. 25 – 30 vòng sụn
Câu 3: Qua tiêu hoá, lipit sẽ được biến đổi thành
A. Glixêrol và vitamin.
B. Glixêrol và axit amin.
C. Nuclêôtit và axit amin.
D. Glixêrol và axit béo.
Câu 4: Cơ quan nào dưới đây không nằm trong ống tiêu hóa
A. Thực quản
B. Dạ dày
C. Tuyến ruột
D. Tá tràng
Câu 5: Tiêu hóa thức ăn bao gồm các hoạt động?
A. Tiêu hóa lí học
B. tiêu hóa hóa học
C. Tiết dịch vị tiêu hóa
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6: Loại đường nào dưới đây được hình thành khi chúng ta nhai kĩ cơm?
A. Mantozo
B. Glucozo
C. Lactozo
D. Saccarozo
Câu 7: Hoạt động đảo trộn thức ăn được thực hiện bởi các cơ quan
A. Răng, lưỡi, cơ má.
B. Răng và lưỡi
C. Răng, lưỡi, cơ môi, cơ má
D. Răng, lưỡi, cơ môi.
Câu 8: Sự kiện nào sau đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn?
A. Lưỡi nâng lên
B. Khẩu cái mềm hạ xuống
C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hóa
D. Tất cả đều đúng
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Hô hấp là gì? Gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Vai trò của hô hấp.
Câu 2: (2 điểm) Trình bày quá trình nuốt và đẩy thức ăn qua thực quản.
Câu 3: (2 điểm) Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả.
ĐÁP ÁN
I. Trắc Nghiệm (4 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
D | B | D | C | D | A | C | A |
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1:
- Hô hấp là quá trình cung cấp ô xy cho các tế bào cơ thể và thải khí cácbôníc ra ngoài.
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu là sự thở (sự thông khí ở phổi), trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
- Vai trò: Nhờ hô hấp mà ôxi lấy vào để ô xy hoá các hợp chất hữu cơ tạo ra năng lượng cần cho các hoạt động sống của cơ thể.
Câu 2:
- Nuốt diễn ra nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu, lưỡi có tác dụng đẩy viên thức ăn từ khoang miệng xuống thực quản.
- Lực đẩy viên thức ăn qua thực quản xuống dạ dày đã được tạo ra nhờ sự co dãn phối hợp nhịp nhàng của các cơ thực quản.
- Thức ăn qua thực quản rất nhanh `(2- 4 giây) nên có thể coi thức ăn không được biến đổi gì về mặt lí hoá học.
Câu 3: Các biện pháp bảo vệ hệ tiêu hoá khỏi các tác nhân có hại và đảm bảo sự tiêu hoá có hiệu quả.
- Ăn uống hợp vệ sinh
- Khẩu phần ăn hợp lý
- Ăn uống đúng cách
- Vệ sinh răng miệng sau khi ăn
--------------------------------------------0.0--------------------------------------------
ĐỀ SỐ 2
I. Trắc Nghiệm (4 điểm)
Chọn đáp án trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của biến đổi hóa học ở dạ dà
A. Hòa loãng thức ăn
B. Thức ăn thấm đều dịch vị
C. Phân cắt protein chuỗi dài thành các chuỗi ngắn
D. Tổng hợp protein chuỗi ngắn thành các chuỗi dài
Câu 2: Với khẩu phần đầy đủ chất dinh dưỡng thì sau khi tiêu hoá ở dạ dày, thành phần nào dưới đây vẫn cần được tiêu hoá tiếp tại ruột non?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Lipit
C. Gluxit
D. Prôtêin
Câu 3: Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ
A. Mắc bệnh sởi.
B. Nhiễm giun sán.
C. Mắc bệnh lậu.
D. Nổi mề đay.
Câu 4: Việc làm nào dưới đây có thể gây hại cho men răng của bạn?
A. Uống nước lọc
B. Ăn kem
C. Uống sinh tố bằng ống hút
D. Ăn rau xanh
Câu 5: Vi khuẩn Helicobacter pylori – thủ phạm gây viêm loét dạ dày – kí sinh ở đâu trên thành cơ quan này?
A. Lớp dưới niêm mạc
B. Lớp niêm mạc
C. Lớp cơ
D. Lớp màng bọc
Câu 6: Khi không có kích thích của thức ăn, cơ quan nào dưới đây không tiết ra dịch tiêu hoá?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Gan
C. Ruột non
D. Tụy
Câu 7: Tá tràng nằm ở vị trí nào?
A. Nơi tiếp giáp giữa ruột non và ruột già
B. Đoạn đầu của ruột non
C. Đoạn cuối của ruột non
D. Đoạn cuối của ruột già.
Câu 8: Dịch mật bao gồm
A. Muối mật và muối kiềm
B. Muối mật và HCl
C. Muối mật và muối trung hòa
D. Muối mật và muối acid
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm) Trình bày các tác nhân có hại cho hệ tiêu hoá.
Câu 2: (3 điểm) Cấu tạo của tim. Kể tên các loại mạch máu. Sự khác biệt các loại mạch máu?
ĐÁP ÁN
I. Trắc Nghiệm (4 điểm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | C | D | A | B | A | C | B |
-(Để xem tiếp nội dung phần đáp án từ câu 1-3 tự luận đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ đề thi HK1 môn Sinh học 8 năm 2020 Trường THCS Đức Trí có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: