BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC LỚP 9 NĂM HỌC 2019 - 2020
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (2.0 điểm)
a. Trình bày tính chất hóa học của axit. Viết phương trình hóa học minh họa.
b. Hãy giải thích vì sao trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được cho axit đậm đặc vào nước.
Câu 2: (2.0 điểm)
Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
a. HNO3, HCl, BaCl2, NaOH
b. Al, Fe, Cu
Câu 3: (1.0 điểm)
Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Na → NaOH → Na2CO3 → Na2SO4 → NaCl
Câu 4: (2.0 điểm)
Sau một lần đi tham quan nhà máy, khi về lớp làm bài tập tường trình thầy giáo có đặt ra một câu hỏi thực tế: “Khí SO2 và CO2 do nhà máy thải ra gây ô nhiễm không khí rất nặng. Vậy em hãy nêu lên cách để loại bỏ bớt lượng khí trên trước khi thải ra môi trường”. Bạn Ân cảm thấy rất khó và không biết cách trả lời em hãy hỗ trợ bạn ấy để giải quyết câu hỏi này.
Câu 5: (3.0 điểm)
Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC LỚP 9
Câu 1 | a. TCHH của axit: - Axit làm đổi máu quỳ tím thành màu đỏ. - Axit tác dụng với oxit bazo tạo thành muối và nước. H2SO4 + CaO → CaSO4 + H2O - Axit tác dụng với bazo tạo thành muối và nước. H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 + 2H2O - Axit tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng khí hidro. 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 - Axit tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl b. Khi axit gặp nước sẽ xảy ra quá trình hidrat hóa, đồng thời sẽ tỏa ra 1 lượng nhiệt lớn. Axit đặc lại nặng hơn nước nên khi cho nước vào axit thì nước sẽ nổi lên trên mặt axit, nhiệt tỏa ra làm cho axit sôi mãnh liệt và bắn tung tóa gây nguy hiểm Nếu TCHH không có phương trình thì sẽ̃ không chấm điểm phần đó. |
Câu 2 | Học sinh nhận biết đúng và viết phương trình xảy ra đúng. |
Câu 3 | 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2 Na2SO4 + BaCl2 → NaCl + BaSO4 |
Câu 4 | Trước khi thải phải có hệ thống lọc khí chứa Ca(OH)2. |
Câu 5 | Học sinh giải đúng kết quả và giáo viên chấm. Tùy theo mỗi học sinh có cách giải khác nhau nhưng miễn kết quả đúng là cho điêm. |
ĐỀ SỐ 2
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm). Chọn đáp án đúng nhất trong các phương án trả lời sau.
Câu 1. Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 | B. 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 |
C. 2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl | D. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu |
Câu 2. Ngâm một lá Zn dư vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng Ag thu được là:
A. 6,5 gam. | B. 10,8 gam. | C. 13 gam. | D. 21,6 gam. |
Câu 3. Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: Al, Fe, CuO, CO2, FeSO4, H2SO4. Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:
A. Al, CO2, FeSO4, H2SO4 | B. Fe, CO2, FeSO4, H2SO4 |
C. Al, Fe, CuO, FeSO4 | D. Al, Fe, CO2, H2SO4 |
Câu 4. Kim loại X có những tính chất hóa học sau:
- Phản ứng với oxit khi nung nóng.
- Phản ứng với dung dịch AgNO3.
- Phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí H2 và muối của kim loại hóa trị II. Kim loại X là:
A. Cu. | B. Fe. | C. Al. | D. Na. |
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu 5. Viết phương trình hóa học hoàn thành chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện (nếu có).
Al → Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3.
Câu 6. Bằng phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, Na2SO4, HCl. Viết phương trình hóa học (nếu có).
Câu 7. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí (đktc) và thấy còn 8,8 gam chất rắn không tan. Lấy phần chất rắn không tan ra thu được 250 ml dung dịch Y.
a) Xác định phần trăm về khối lượng các chất trong X.
b) Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với BaCl2 thu được 69,9 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất trong Y.
c) Nếu cho 12 gam X vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau một thời gian thu được 28 gam chất rắn Z. Tính khối lượng của Ag có trong Z?
....
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Cho 1,84g hỗn hợp 2 muối ACO3 và BCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 0,672 lít CO2 ở đktc và dung dịch X. khối lượng muối trong dung dịch X là:
A. 1,17(g) B. 2,17(g) C. 3,17(g) D. 4,17(g)
Câu 2: Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:
A. Nước giếng. B. Nước mưa. C. Nước sông. D. Nước biển.
Câu 3: Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:
A. 4 g B. 8 g C. 6 g D. 12 g
Câu 4: Để có được dung dịch NaCl 32%, thì khối lượng NaCl cần lấy hoà tan vào 200 gam nước là:
A. 141,18 g. B. 94,12 g. C. 100g. D. 90g.
Câu 5: Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A. Rót nhanh axit đặc vào nước. B. Rót từ từ axit đặc vào nước.
C. Rót từ từ nước vào axit đặc. D. Rót nước vào axit đặc.
Câu 6: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao, thấy tạo thành 1,8 gam nước. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là
A. 4,5 gam. B. 4,8 gam. C. 4,9 gam. D. 5,2 gam.
Câu 7: Khối lượng quặng hematit chứa 90% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80% là:
A. 1884,92 Kg B. 1357,41 kg C. 1696,425Kg D. 2000 kg
Câu 8: Cho 3,2 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1: 1. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:
A. 0,1 mol B. 0,25 mol C. 0,2 mol D. 0,15 mol
Câu 9: Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:
A. Dung dịch BaCl2. B. Dung dịch Pb(NO3)2.
C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch AgNO3.
Câu 10: Nhóm bazơ vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch KOH.
A. Ba(OH)2 và NaOH B. NaOH và Cu(OH)2
C. Al(OH)3 và Zn(OH)2 D. Zn(OH)2 và Mg(OH)2
Câu 11: Trong các chất sau đây chất nào chứa hàm lượng sắt nhiều nhất?
A. FeO B. FeS2 C. Fe2O3 D. Fe3O4
Câu 12: Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
A. Quỳ tím và dung dịch HCl B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2
C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3 D. Quỳ tím và dung dịch NaCl
Câu 13: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là:
A. 16,20 g. B. 15,25 g. C. 17,25 g. D. 16,25 g.
Câu 14: Nung nóng 16,5 gam hỗn hợp hai bazơ không tan là Mg(OH)2 và Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, chất rắn còn lại có khối lượng 12 gam. Thành phần phần trăm mỗi bazơ trong hỗn hợp lần lượt là:
A. 35,15% ; 64,85%. B. 34,15% ; 65,85%. C. 64,85% ; 35,15 %. D. 65,85% ; 34,15%.
Câu 15: Cho 0,2 mol Canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:
A. 2,22 g B. 22,2 g C. 22,3 g D. 23,2 g
Câu 16: Cho 8,1g một kim loại (hoá trị III) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g muối. Xác định kim loại đem phản ứng:
A. Au B. Cr C. Al D. Fe
Câu 17: Trong các kim loại sau đây, kim loại có độ cứng lớn nhất là:
A. Crom (Cr) B. Nhôm ( Al ) C. Sắt ( Fe ) D. Natri (Na )
Câu 18: Nhóm chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng:
A. CuO, BaCl2 B. Ba(OH)2, ZnO C. BaCl2, Ba(NO3)2 D. ZnO, BaCl2
Câu 19: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất?
A. NH4Cl B. NH4NO3 C. (NH4)2SO4 D. (NH2)2CO
Câu 20: Cho 2,24 lít khí CO2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
A. 0,5M B. 0,25M C. 0,1M D. 0,05M
Câu 21: Cho sơ đồ sau: Y → X → Z
Thứ tự X, Y, Z phù hợp với dãy chất:
A. Cu(OH)2, CuO, CuCl2 B. CuO, Cu(OH)2, CuCl2
C. Cu(NO3)2, CuCl2, Cu(OH)2 D. Cu(OH)2, CuCO3, CuCl2
Câu 22: Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:
A. KOH, AgNO3, NaCl B. NaOH, Na2CO3, NaCl
C. Na2CO3, Na2SO4, KNO3 D. NaOH, Na2CO3, AgNO3
Câu 23: Để làm sạch một mẫu kim loại đồng có lẫn sắt và kẽm kim loại, có thể ngâm mẫu đồng này vào dung dịch:
A. FeCl2 dư. B. AlCl3 dư. C. ZnCl2 dư. D. CuCl2 dư.
Câu 24: 0,5mol CuO tác dụng vừa đủ với:
A. 0,25mol HCl. B. 0,5mol HCl. C. 0,1mol H2SO4. D. 0,5mol H2SO4.
Câu 25: Khi đốt cháy các chất có phải luôn luôn tạo thành oxit không?
A. Không phải luôn luôn B. Chỉ khi đốt cháy đơn chất
C. Luôn luôn. D. Chỉ khi đốt cháy hợp chất
Câu 26: Trong các oxit sau: SO2; CuO; P2O5; N2O5, oxit bazơ là:
A. SO2 B. P2O5 C. CuO D. N2O5
Câu 27: Nhôm được sản xuất theo phương trình nào sau đây:
A. Al2O3 + 3CO → 2Al + 3CO2
B. Al2O3 + 3H2 → 2Al + 3H2O
C. 2Al2O3 → 4Al + 3O2
D. 3Mg + 2Al(NO3)3 → 2Al+ 3 Mg(NO3)2
Câu 28: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. PO2. B. P2O5. C. P2O4. D. P2O3.
Câu 29: Kim loại được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay do có tính bền và nhẹ, đó là kim loại:
A. Na B. Zn C. Al D. K
Câu 30: Đun nóng 6,.4 g lưu huỳnh và 1,3 g kẽm. Sau phản ứng thu được các chất với khối lượng là:
A. 2,17g Zn và 0,89 g S B. 5,76 g S và 1,94 g ZnS
C. 2,12 g ZnS D. 7,7 g ZnS
Câu 31: Cho sơ đồ sau: Cacbon -> X1 -> X2 -> X3 -> Ca(OH)2. Trong đó X1, X2, X3 lần lượt là:
A. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO3 B. CO2, CaCO3, CaO
C. CO, CO2, CaCl2 D. CO2, CaO, CaCl2
Câu 32: Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành Cu kim loại:
A. Al, Zn, Fe B. Zn, Pb, Au C. Mg, Fe, Ag D. Na, Mg, Al
Câu 33: Giấy qùi tím chuyển sang màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ:
A. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl B. 1 mol HCl và 1 mol KOH
C. 1 mol H2SO4 và 1,7 mol NaOH D. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH
Câu 34: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là:
A. Không có hiện tượng gì cả.
B. Bạc được giải phóng, nhưng sắt không biến đổi.
C. Không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hoà tan.
D. Sắt bị hoà tan một phần, bạc được giải phóng.
Câu 35: Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:
A. Al2O3, CuO. B. K2O, Fe2O3. C. ZnO, MgO. D. Na2O, K2O.
Câu 36: Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:
A. Hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. B. NaHCO3.
C. Na2CO3. D. Na(HCO3)2.
Câu 37: Nhôm phản ứng được với:
A. Oxit bazơ, Khí hidrô, dung dịch bazơ, dung dịch axit
B. Oxit axit, Khí clo, dung dịch bazơ, dung dịch axit
C. Khí oxi, Khí hidrô, dung dịch bazơ, dung dịch axit
D. Khí oxi, Khí clo, dung dịch bazơ, dung dịch axit
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 g cacbon, cho toàn bộ khí CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2
A. Tăng 8,8 g B. Giảm 20 g C. Không đổi D. Giảm 11,2 g
Câu 39: Từ 80 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 40% lưu huỳnh, sản xuất được 92 tấn axit sunfuric. Hiệu suất của quá trình sản xuất là:
A. 100% B. 95,88% C. 93,88% D. 88,88%.
Câu 40: Để điều chế dung dịch Ba(OH)2, người ta cho:
A. BaO tác dụng với dung dịch HCl
B. BaCl2 tác dụng với dung dịch Na2CO3
C. BaO tác dụng với dung dịch H2O
D. Ba(NO3)2 tác dụng với dung dịch Na2SO4
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC LỚP 9
Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án | Câu | Đáp án |
1 | B | 11 | A | 21 | A | 31 | B |
2 | D | 12 | C | 22 | D | 32 | A |
3 | B | 13 | D | 23 | D | 33 | C |
4 | B | 14 | A | 24 | D | 34 | D |
5 | B | 15 | B | 25 | A | 35 | D |
6 | B | 16 | C | 26 | C | 36 | B |
7 | A | 17 | A | 27 | C | 37 | D |
8 | A | 18 | C | 28 | B | 38 | D |
9 | A | 19 | D | 29 | C | 39 | C |
10 | C | 20 | A | 30 | B | 40 | C |
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ đề thi HK1 môn Hóa học 9 có đáp án năm 2019-202. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.