Bộ 2 Đề kiểm tra Học kì 1 môn Vật lý 9 năm học 2019-2020 Sở GD&ĐT Quảng Nam

BỘ 2 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 9 NĂM 2019

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM

 

ĐỀ CHÍNH THỨC

  (Đề gồm có 02 trang)

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020

Môn: VẬT LÝ– Lớp 9

Thời gian: 45 phút

(Không kể thời gian giao đề)  

                                                  

 

MÃ ĐỀ: 1                                     

I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1-15 dưới đây và ghi vào phần bài làm.

Câu 1. Hệ thức của định luật Ôm là:

A.   I = U.R                 B.    \(R = \frac{U}{I}\)                            

C.  \(I = \frac{U}{R}\)                   D.   U = I.R

Câu 2. Một điện trở R =20Ω  được đặt vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 8V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở có giá trị là:

A.   160A                    B.   2,5A                                        

C.   0,4A                            D.   4A

Câu 3. Điện trở của dây dẫn có ý nghĩa:

A.   biểu thị cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.

B.   đặc trưng cho mức độ nhanh chậm của dòng điện.

C.   cho biết sự thay đổi hiệu điện thế của mạch điện.

D.   thể hiện sự thay đổi vị trí các thiết bị trong mạch điện.

Câu 4. Điện trở tương đương (R) của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song được tính bằng công thức nào dưới đây?

A.   R = R1 + R2        B.   \({R_{td}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)                 

C.  \({R_{td}} = \frac{{{R_1} + {R_2}}}{{{R_1}{R_2}}}\)       D.  \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = {R_1} + {R_2}\)

Câu 5. Đơn vị của điện trở suất là gì?

A.   Mét (m)                B.   Ôm.mét (Ω.m)                 

C.   Ôm (Ω)                 D.   Lít (l)

Câu 6. Cho biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8 Ω.m, của vonfram là 5,5.10-8 Ω.m. Sự so sánh nào
             dưới đây là đúng?

A.   Nhôm dẫn điện tốt hơn vonfram.                          B.   Nhôm dẫn điện kém hơn vonfram.

C.   Nhôm và vonfram dẫn điện như nhau.                D.   Không thể so sánh được.

Câu 7. Biến trở là thiết bị dùng để điều chỉnh:

A.   cường độ dòng điện trong mạch.                         B.   hiệu điện thế trong mạch.

C.   nhiệt độ của điện trở trong mạch.                        D.   chiều dòng điện trong mạch.

Câu 8. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 400mA  và công suất của bóng đèn khi đó là:

A.   0,3W                    B.   4,8W                                

C.   30W                     D.   48W

Câu 9. Định luật Jun –Lenxo cho biết điện năng biến đổi thành dạng năng lượng nào dưới đây?

A.   Cơ năng.              B.   Năng lượng ánh sáng.     

C.   Hóa năng.             D.   Nhiệt năng.

Câu 10. Mối quan hệ giữa hai đơn vị Jun và Calo là:

A.   1J = 1Calo            B.   1Calo = 0,24J                  

C.   1J = 0,24Calo       D.   1J = 4,18Calo

Câu 11. Việc làm nào dưới đây là an toàn khi sử dụng điện:

A.   Mắc nối tiếp cầu chì loại bất kì cho mỗi dụng cụ điện.

B.   Sử dụng dây dẫn không có vỏ bọc cách điện.

C.   Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế 45V.

D.   Rút phích cắm đèn bàn ra khỏi ổ lấy điện khi thay bóng đèn.

Câu 12. Theo quy tắc nắm tay phải, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của:

A.    dòng điện không đổi chạy qua ống dây.             B.   đường sức từ trong lòng ống dây.

C.    lực từ của ống dây.                                             D.   đường sức từ  bên ngoài ống dây.

Câu 13. Muốn nam châm điện mất hết từ tính nhưng không làm hỏng nam châm cần:

A.   ngắt dòng điện đi qua ống dây của nam châm.

B.   thay lõi sắt non bằng lõi niken trong lòng ống dây.

C.   lấy lõi sắt non ra khỏi lòng ống dây.

D.   tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây.

Câu 14. Khi hoạt động, thiết bị nào sau đây chuyển hóa điện năng thành cơ năng?

A.   Bàn là điện, quạt máy.                                         B.   Máy khoan điện, ấm điện.

C.   Quạt máy, mỏ hàn điện.                                       D.   Quạt máy, máy khoan điện.

Câu 15. Trường hợp nào sau đây không xuất hiện dòng điện cảm ứng?

A.   di chuyển một thanh nam châm lại gần hoặc ra xa một ống dây.

B.   di chuyển ống dây lại gần hoặc ra xa một thanh nam châm.

C.   cùng di chuyển ống dây và thanh nam châm về cùng một phía.

D.   quay thanh nam châm trên trục thẳng đứng cạnh một đầu ống dây.

II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm)

Bài 1. (1,00đ)  Giải thích nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy?

Bài 2. (1,50đ) 

1. Mô tả hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có tính chất từ?

2. Có hai thanh sắt giống hệt nhau, một thanh đã bị nhiễm từ còn thanh kia thì không. Nếu không dùng vật nào khác thì có thể xác định được thanh nào đã bị nhiễm từ hay không? Nếu được thì hãy trình bày cách làm đó?

Bài 3. (2,50đ) 

1. Viết công thức tính điện năng tiêu thụ của 1 đoạn mạch. Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức đó?

2. Một nồi cơm điện có số ghi trên vỏ là 220V- 400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trung bình mỗi ngày 1,5 giờ.

a) Tính điện trở dây đốt nóng của nồi.

b) Tính điện năng mà nồi tiêu thụ trong 1 tháng (30 ngày) theo đơn vị kW.h.

             

----------------------------------- HẾT -----------------------------------

2. MÃ ĐỀ: 2                                         

I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1-15 dưới đây và ghi vào phần bài làm.

Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn:

A.   tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

B.   tỉ lệ ngịch  với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

C.   không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

D.   giảm khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

Câu 2. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn:

A.   càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.    B.  càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ.

C.   tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn.                D.  phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

Câu 3. Điện trở tương đương (R) của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song được tính bằng công thức nào dưới đây?

A.   R = R1 + R2        B.   \({R_{td}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)                 

C.  \({R_{td}} = \frac{{{R_1} + {R_2}}}{{{R_1}{R_2}}}\)       D.  \(\frac{1}{{{R_{td}}}} = {R_1} + {R_2}\)

Câu 4. Điện trở không thể đo bằng đơn vị nào dưới đây?

A.   Ôm (Ω)                 B.   Kilôôm (kΩ)                    

C.   Ampe (A)             D.   Mêgaôm (MΩ)

Câu 5. Cho biết điện trở suất của nhôm là 2,8.10-8Ω.m, của sắt là 12,0.10-8Ω.m. Sự so sánh nào dưới đây là đúng?

A.   Sắt dẫn điện tốt hơn nhôm.                                 B.   Sắt dẫn điện kém hơn nhôm.

C.   Sắt và nhôm dẫn điện như nhau.                         D.   Không thể so sánh được.

Câu 6. Câu phát biểu nào sau đây về biến trở là không đúng?

A.   Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số .                      

B.   Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện.

C.   Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.

D.   Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch.

Câu 7. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện có đặc điểm nào dưới đây?

A.   qua các vật dẫn là như nhau.

B.   qua các vật dẫn không phụ thuộc vào điện trở các vật dẫn.

C.   trong mạch chính bằng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.

D.   trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua các mạch rẽ.

Câu 8. Công của dòng điện là số đo lượng điện năng được chuyển hóa thành

A.   Cơ năng, nhiệt năng.                                            B.   Hóa năng, quang năng.

C.   Năng lượng sinh học.                                           D.   Các dạng năng lượng khác.

Câu 9. Tỉ số giữa phần điện năng được chuyển hóa thành năng lượng có ích và toàn bộ điện năng sử dụng càng lớn thì:

A.   công suất sử dụng điện năng càng cao.               B.   công suất sử dụng điện năng càng thấp.

C.   hiệu suất sử dụng điện năng càng cao.                D.   hiệu suất sử dụng điện năng càng thấp.

Câu 10. Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3000Ω trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?

A.   Q = 7,2J               B.   Q = 60J                            

C.   Q = 120J              D.   3600J

Câu 11. Cách sử dụng nào dưới đây là tiết kiệm điện năng?

A.   Sử dụng đèn bàn công suất 100W.                      B.   Sử dụng mỗi thiết bị điện khi cần thiết.

C.   Cho quạt chạy khi mọi người ra khỏi nhà.           D.   Bật sáng tất cả các đèn trong nhà suốt đêm.

Câu 12. Nam châm nào cũng có hai cực:

A.   Cực luôn chỉ hướng Bắc là cực Nam.

B.   Cực luôn chỉ hướng Nam là cực Bắc.

C.   Cực luôn chỉ hướng Bắc là cực Nam hoặc cực Bắc.

D.   Cực luôn chỉ hướng Bắc là cực Bắc.

Câu 13. Theo quy tắc bàn tay trái, ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của:

A.    dòng điện không đổi chạy qua ống dây.             B.   đường sức từ trong lòng ống dây.

C.    lực điện từ tác dụng lên dây dẫn            .                       D.   đường sức từ  bên ngoài ống dây.

Câu 14. Khung dây của động cơ điện một chiều quay được là do tác dụng của lực nào?

A.   Lực hấp dẫn.        B.   Lực đàn hồi.                    

C.   Lực từ.                 D.   Lực điện từ.

Câu 15. Cách nào dưới đây có thể tạo ra dòng điện cảm ứng?

A.   Nối hai cực của pin vào hai đầu cuộn dây dẫn.

B.   Nối hai cực của nam châm với hai đầu cuộn dây dẫn.

C.   Đưa một cực của pin từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

D.   Đưa một cực của nam châm từ ngoài vào trong một cuộn dây dẫn kín.

...

---Xem đầy đủ nội dung phần Tự luận của Mã đề 2 ở phần xem online hoặc tải về---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 2 Đề kiểm tra Học kì 1 môn Vật lý 9 năm học 2019-2020 Sở GD&ĐT Quảng Nam. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?