BỘ CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG NGUYÊN TỬ MÔN HÓA HỌC 10 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ
1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết nguyên tử là
A. Electron và proton. B. Proton và nơtron.
C. Nơtron và electron. D. Electron, proton và nơtron.
Câu 2: Chọn đáp án không đúng
A. Electron là hạt mang điện tích âm.
B. Electron có khối lượng 9,1.10-31kg.
C. Electron có khối lượng đáng kể so với khối lượng nguyên tử
D. Electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
Câu 3: Chọn đáp án không đúng
A. Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và nơtron.
B. Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử hiđro.
C. Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử
D. Electron mang điện tích dương.
Câu 4: Trong hạt nhân nguyên tử (trừ hiđro), các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử là:
A. Proton. B. Nơtron. C. Electron. D. Proton và nơtron.
Câu 5: Trong thành phần của mọi nguyên tử nhất thiết phải có các loại hạt nào sau đây?
A. Proton và nơtron. B. Proton và electron.
C. Nơtron và electron. D. Proton, nơtron và electron.
Câu 6: Tìm câu không đúng trong các câu sau?
A. Trong nguyên tử, hạt electron mang điện âm.
B. Trong nguyên tử, hạt nhân mang điện dương.
C. Trong nguyên tử, hạt nơtron mang điện dương.
D. Trong nguyên tử, hạt nhân không mang điện.
2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HÓA HỌC – ĐỒNG VỊ
Câu 1: Chọn đáp án đúng: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết nguyên tử là:
A. Electron và proton. B. Proton và nơtron.
C. Nơtron và electron. D. Electron , proton và nơtron.
Câu 2: Tính số p và n trong hạt nhân nguyên tử \({}_{92}^{235}U\)
A. 92p, 143p. B. 92p,143n. C. 92p, 235n. D. 92n, 235p.
Câu 3: Trong số nguyên tử X, hiệu số 2 loại hạt proton và nơtron bằng 1 và tổng số hạt bằng 40. Tính A và Z của X.
A. A= 27, Z= 13. B. A= 28, Z= 14. C. A= 27, Z= 12. D. A= 28, Z= 13.
Câu 4: Trong một nguyên tử X, tổng số hạt mang điện tích lớn hơn số hạt không mang điện tích là 12, tổng số hạt (p + n + e) là 40. Tính A và tính Z của X.
A. A= 4 , Z= 14. B. A= 27, Z= 13. C. A= 18, Z= 14. D. A= 27, Z= 12.
Câu 5: Tính số e và p trong ion \({}_{11}^{23}N{a^ + }\)
A. 11 e, 11 p. B. 10 e, 11 p. C. 11 e, 12 p. D. 10 e, 10 p.
Câu 6: Cacbon trong thiên nhiên gồm 2 đồng vị chính \({}_{}^{12}C\) (98,89%) và \({}_{}^{13}C\) (1,11%). Tính M tr/bình của C.
A. 12,011. B. 12,023. C. 12,018. D. 12,025.
Câu 7: Chọn phát biểu đúng
A. Đồng vị là nguyên tử có cùng số khối A.
B. Đồng vị có cùng tính chất hóa học và vật lí.
C. Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton, chỉ khác nhau ở số nơtron trong nhân.
D. Hai nguyên tố khác nhau có thể chứa cùng 1 đồng vị.
Câu 8: Các đồng vị của cùng nguyên tố hoá học được phân biệt bởi đại lượng:
A. Số proton. B. Số nơtron. C. Số electron. D. Số lớp electron.
Câu 9: Cho 4 nguyên tử : \({}_{11}^{23}X,{}_{11}^{24}Y,{}_{12}^{24}Z,{}_{12}^{25}T\) . Chọn cặp nguyên tử có cùng tên gọi hóa học
A. Cặp X, Y và cặp Z, T. B. Chỉ có cặp X, Y.
C. Chỉ có cặp Y, Z. D. Chỉ có cặp Z, T.
Câu 10: Trong các phát biểu sau:
1- Đồng vị có cùng số nơtron.
2- Đồng vị có cùng số electron.
3- Chỉ có thể tách các đồng vị bằng phương pháp vật lí chứ không thể dùng phương pháp hóa học.
4- Đồng vị nằm trong cùng 1 ô của bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
Chọn các phát biểu đúng.
A. Chỉ có 1, 2. B. Chỉ có 2, 3, 4. C. Chỉ có 1, 2, 3. D. Tất cả đều đúng.
Câu 11: Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
A. Số nơtron và số proton. B. Số proton. C. Số nơtron. D. Số khối.
Câu 12: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết:
A. Số khối A. B. Số hiệu nguyên tử Z.
C. Nguyên tử khối của nguyên tử. D. Số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Câu 13: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa 8 proton, 8 electron, 8 nơtron?
A. \({}_{\rm{8}}^{{\rm{16}}}{\rm{O}}\)
B.\({}_{\rm{8}}^{{\rm{17}}}{\rm{O}}\)
C. \({}_{\rm{8}}^{{\rm{18}}}{\rm{O}}\)
D. \({}_{\rm{9}}^{{\rm{17}}}{\rm{F}}\)
Câu 14: Tổng số các hạt cơ bản của nguyên tử X là 28, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tử X là:
A. \({}_{\rm{9}}^{{\rm{19}}}{\rm{F}}\)
B. \({}_{\rm{9}}^{{\rm{18}}}{\rm{F}}\)
C. \({}_{\rm{8}}^{{\rm{16}}}{\rm{O}}\)
D. \({}_{\rm{8}}^{{\rm{17}}}{\rm{O}}\)
Câu 15: Có bao nhiêu electron trong ion \({}_{24}^{52}\) Cr3+ ?
A. 21 electron. B. 24 electron. C. 28 electron. D. 52 electron.
Câu 16: Kí hiệu nguyên tử \({}_{\rm{Z}}^{\rm{A}}{\rm{X}}\) cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học?
A. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tử. B. Chỉ biết số hiệu nguyên tử.
C. Chỉ biết số khối của nguyên tử. D. Số hiệu nguyên tử và số khối.
Câu 17: Chọn đáp án không đúng
A. Số electron ngoài vỏ bằng số proton trong hạt nhân.
B. Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử.
C. Số khối A = Z + N.
D. Nguyên tử khối bằng số nơtron trong hạt nhân.
Câu 18: Khi nói về số khối, kết luận nào sau đây luôn đúng?
A. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng khối lượng proton và nơtron.
B. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton và nơtron.
C. Trong nguyên tử, số khối bằng nguyên tử khối.
D. Trong nguyên tử, số khối bằng tổng các hạt proton, electron và nơtron.
Câu 19: Argon tách ra từ không khí là hh của 3 đồng vị: 40 Ar ( 99,6%); 38 Ar ( 0,063%); 36 Ar ( 0,337%). Nguyên tử khối trung bình của Ar là:
A. 38,5. B. 39,9. C. 39,1. D. 38,8.
Câu 20: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kí hiệu hoá học của X là:
A. \({}_{28}^{57}Ni\)
B. \({}_{27}^{55}Co\)
C. \({}_{26}^{56}Fe\)
D. \({}_{26}^{57}Fe\)
Câu 21: Chọn câu đúng khi nói về nguyên tử trong các câu sau
A. Mg có 12 electron. B. Mg có 24 proton. C. Mg có 24 electron. D. Mg có 24 nơtron.
Câu 22: Hãy chọn đáp án đúng
A. Proton là hạt mang điện tích dương.
B. Proton là hạt nhân nguyên tử hidro.
C. Điện tích của proton bằng điện tích của electron về trị số tuyệt đối.
D. Tất cả đúng.
Câu 23: Trong các nguyên tử sau, nguyên tử chứa số nơtron ít nhất là nguyên tử nào?
Câu 24: Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 18 nơtron?
Câu 25: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 34. Biết số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Số khối của hạt nhân X là:
A.11. B. 19. C. 21. D. 23.
Câu 26: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 155 hạt. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của hạt nhân X là:
A. 108. B. 122. C. 66. D. 128.
Câu 27: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 82 hạt. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số hiệu của nguyên tử X là
A. 30. B. 26. C. 27. D. 22.
Câu 28: Cho 3 nguyên tử: \(_6^{12}X;_7^{14}Y;_6^{14}Z\) . Các nguyên tử nào là đồng vị?
A. X và Y. B. Y và Z. C. X và Z. D. X, Y và Z.
Câu 29: Câu nào sau đây không đúng?
A. Các đồng vị phải có số khối khác nhau. B. Các đồng vị phải có số nơtron khác nhau.
C. Các đồng vị phải có cùng điện tích hạt nhân. D. Các đồng vị phải có số electron khác nhau.
Câu 30: Cho 5 nguyên tử: \(_6^{12}A;_6^{14}B;_8^{18}C;_8^{16}D;_7^{14}E\). Hai nguyên tử nào có cùng số nơtron?
A. A và B. B. B và D. C. A và C. D. B và E.
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ câu hỏi ôn tập Chương Nguyên Tử môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Nguyễn Huệ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !