Bộ 5 đề thi vào lớp 10 chuyên Sinh năm 2021 trường THCS Tân Lập

TRƯỜNG THCS

TÂN LẬP

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH  THPT CHUYÊN

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

          Bộ NST của một loài có kí hiệu như sau : AaBbDdXX.

  1. Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài ?
  2. Viết kí hiệu bộ NST của loài ở các kỳ phân bào sau :
  • Kỳ giữa và kỳ cuối của nguyên phân .
  • Kỳ trước và kỳ cuối của giảm phân II .

Câu 2

  1. Vẽ sơ đồ truyền máu ? Vì sao nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho ?
  2. Nêu cơ chế đóng,  mở môn vị ?

Câu 3

a. Vì sao ADN rất đa dạng nhưng rất đặc thù ?

b. Trẻ đồng sinh cùng trứng thường có đặc điểm nào giống nhau ? Nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu trẻ đồng sinh ?

Câu 4

Một gen có chiều dài là 6120 A0 , trong đó nuclêotit loại Ađênin chiếm 20%. Phân tử mARN do gen đó tổng hợp  có  rA = 15% ; rG = 20%.

1. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại  nucleotit của gen ?

2. Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại  ribonucleotit của mARN ?

3. Tính số ribônucleotit môi trường cung cấp cho gen đó sao mã 6 lần ?

4.Trên mỗi phân tử mARN tạo ra đều để cho một Riboxom trượt qua một lần trong qúa trình tổng hợp Protein. Tính số phân tử nước được giải phóng ra môi trường và số liên kết peptit được hình thành ?

Câu 5

Người ta cho cà chua thân cao quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ , ở F1 thu được đồng loạt cà chua cây thân cao , quả đỏ. Cho các cây F1 giao phấn thu được ở F2 : 720 cây thân cao, quả đỏ : 240 cây thân thấp, quả đỏ : 236 cây thân cao, quả vàng : 81 cây thân thấp, quả vàng .

  1. Biên luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ?
  2. Tìm kiểu gen của P để ngay F1 có tỉ lệ kiểu hình là : 1 : 1 : 1 : 1 ?

Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và chúng nằm trên các NST thường khác nhau .

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. * Bộ NST của loài : 2n = 8

b.

* Nguyên phân :

+ Kỳ giữa : AAaaBBbbDDddXXXX.

+ Kỳ cuối : AaBbDdXX.

* Giảm phân :

+ Kỳ trước :

               AABBDDXX và    aabbddXX

hoặc       AABBddXX   và   aabbDDXX

hoặc      AAbbddXX     và   aaBBDDXX

hoặc      AAbbDDXX   và   aaBBddXX

+ Kỳ cuối :

               ABDX    và    abdX

hoặc        ABdX    và    abDX

hoặc       AbdX     và    aBDX

hoặc       AbDX     và    aBdX

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1

    1. Miễn dịch là gì? Có những loại miễn dịch nào?

    2. Có người cho rằng : “ Tiêm vacxin cũng giống như tiêm thuốc kháng sinh giúp cho cơ thể nhanh khỏi bệnh ”. Điều đó có đúng không? Vì sao?

Câu 2

1. Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menđen? Để phát hiện ra quy luật phân li Menđen đã tiến hành thí nghiệm và giải thích kết quả như thế nào?

  1. Lai 1 cây hạt tròn với một cây hạt dài, thu được F1 tỉ lệ kiểu hình 50% hạt tròn: 50% hạt dài. Chỉ từ cây F1  đã cho làm thế nào để xác định tính trạng nào là trội tính trạng nào là lặn. Biết rằng tính trạng hình dạng hạt ở cây do 1 gen quy định.

Câu 3

  1. Ở giảm phân I các NST thường có những hoạt động đặc biệt nào mà các lần phân bào khác không có?
  2. Trong 1 tiêu bản của tế bào có 12 NST kép đang xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Hãy nêu cách xác định tế bào đang ở kì nào của hình thức phân bào nào? Bộ NST của loài là bao nhiêu?

Câu 4

  1. Đột biến gen là gì? Ý nghĩa của đột biến gen?
  2. Phân biệt các loại biến dị  không làm thay đổi số lượng và cấu trúc vật chất di truyền ?

 Câu 5

      Một tế bào chứa một cặp  gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên  nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.

  1. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen
  2. Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì  khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử  là bao nhiêu?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1. Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc một số bệnh nào đó

 - Có 2 loại miễn dịch:

               + Miễn dịch tự nhiên

               + Miễn dịch nhân tạo

2. Ý kiến đó là sai:

   Tiêm vacxin là tiêm các loại vi khuẩn, virut gây bệnh đã được làm yếu để kích thích cơ thể tạo ra kháng thể để chống lại bệnh đó.

    Tiêm kháng sinh là tiêm trực tiếp kháng thể  kháng bệnh vào cơ thể.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1

Cho biết ở một loài côn trùng, hai cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định và di truyền độc lập với nhau.

Gen A: chân cao; gen a: chân thấp

Gen B: cánh dài; gen b: cánh ngắn.

Người ta tiến hành hai phép lai và thu được hai kết quả khác nhau ở con lai F1 như sau:

  1. Phép lai 1, F1 có:

37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài.

37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài.

12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn.

12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.

2. Phép lai 2, F1 có:

25% số cá thể có chân cao, cánh dài.

25% số cá thể có chân cao, cánh ngắn.

25% số cá thể có chân thấp, cánh dài.

25% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.

          Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.

Câu 2

1. Một chu kỳ tế bào gồm những pha chủ yếu nào? Tính chất đặc trưng của NST được biểu hiện ở pha nào trong chu kì tế bào.

2.  Những cơ chế sinh học nào xảy ra đối với các cặp NST tương đồng ở cấp độ tế bào đã làm biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính?

Câu 3

  1. So sánh quá trình tổng hợp ADN với ARN?

2. Tại sao trong quá trình tổng hợp ADN lại có 1 mạch mới được tổng hợp liên tục và mạch mới còn lại được tổng hợp gián đoạn?

3. Một gen quy định cấu trúc của một chuỗi polypeptit gồm 498 axit amin. Có T/X = 2/3. Một đột biến xảy ra làm cho tỷ lệ T/X = 66,48%. Cho biết đột biến không làm thay đổi số nucleotit của gen.

Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến? Nguyên nhân phát sinh đột biến đó.

Câu 4

Ở 1 loài thực vật khi giao phấn giữa cây có quả tròn, hoa đỏ với cây có quả dài, hoa trắng

Thu được F1 đều có quả tròn, hoa đỏ. Cho F1 lai với một cây cùng loại khác (dị hợp tử 1 cặp gen). Giả sử F2 xuất hiện một trong hai trường hợp sau:

  Trường hợp 1: F2 có tỉ lệ : 3 quả tròn hoa đỏ : 3 quả tròn, hoa trắng:

                                            1 quả dài, hoa đỏ :1 quả dài, hoa trắng

  Trường hợp 2: F2  có tỉ lệ : 2 quả tròn, hoa đỏ : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa trắng

        Em hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp

        Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen nằm trên NST thường, NST không thay đổi cấu trúc trong giảm phân.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1. Phép lai 1:

- F1 có tỉ lệ 37,5%: 37,5%: 12,5%: 12,5% = 3: 3: 1: 1

- Xét từng cặp tính trạng ở con lai F1:

* Về chiều cao chân:

Chân cao: chân thấp= 1: 1

=> P: Aa (chân cao) x aa (chân thấp)

* Về độ dài cánh:

Cánh dài: cánh ngắn= 3: 1

=> P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb (cánh dài) x Bb (cánh dài)

* Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra:

- Một cơ thể P mang kiểu gen AaBb (chân cao, cánh dài)

- Một cơ thể P còn lại mang kiểu gen aaBb (chân thấp, cánh dài)

* Sơ đồ lai:

P:       AaBb (chân cao, cánh dài) x aaBb (chân thấp, cánh dài)

Gp:        AB, Ab, aB, ab                   aB, ab

F1:

Kiểu gen: 1 AaBB: 2 AaBb: 1 aaBB: 2 aaBb: 1 Aabb: 1 aabb

Kiểu hình: 3 chân cao, cánh dài: 3 chân thấp, cánh dài: 1 chân cao, cánh ngắn: 1 chân thấp, cánh ngắn

2. Phép lai 2:

- F1 có tỉ lệ 25%: 25%: 25%: 25% =1: 1: 1: 1

- Xét từng cặp tính trạng ở con lai F1:

* Về chiều cao chân:

Chân cao: chân thấp= 1: 1

=> P: Aa (chân cao) x aa (chân thấp)

* Về độ dài cánh:

Cánh dài: cánh ngắn= 1: 1

=> P: Bb (cánh dài) x bb (cánh ngắn)

* Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra phép lai của 2 cơ thể P là một trong 2 trường hợp sau:

P: AaBb x aabb                                  , P: Aabb x aaBb

Trường hợp 1:

P:       AaBb (chân cao, cánh dài) x aabb (chân thấp, cánh ngắn)

Gp:        AB, Ab, aB, ab                    ab

F1:

Kiểu gen: 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb

Kiểu hình: 1 chân cao, cánh dài: 1 chân cao, cánh ngắn: 1 chân thấp, cánh dài: 1 chân thấp, cánh ngắn

Trường hợp 2:

P:       Aabb (chân cao, cánh ngắn) x aaBb (chân thấp, cánh dài)

Gp:        Ab, ab                                     aB, ab

F1:

Kiểu gen: 1 AaBb: 1 Aabb: 1 aaBb: 1 aabb

Kiểu hình: 1 chân cao, cánh dài: 1 chân cao, cánh ngắn: 1 chân thấp, cánh dài: 1 chân thấp, cánh ngắn. 

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

1. Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường diễn ra như thế nào?

2. Một cơ thể có kiểu gen: Aaa. Viết kiểu gen của các loại giao tử phát sinh từ cơ thể trên?

Câu 2

 Trình bày cơ chế hình thành thể dị bội (2n+1). Cho 2 ví dụ về đột biến dị bội này ở người.

Câu 3

1. Kỹ thuật gen là gì?

2. Nếu dùng vi khuẩn đường ruột E.coli làm thể truyền để sản xuất hoocmon Insulin thì những bước cơ bản cần tiến hành như thế nào?

3. Ở 1 loài thực vật, 2 alen A & a khởi đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Sau n thế hệ tự thụ phấn liên tục thì tỉ lệ đồng hợp tử, di hợp tử sẽ thay đổi như thế nào?

Câu 4

1. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các yếu tố cấu thành nào?

2.a. Nêu các mối quan hệ sinh thái có thể có giữa các sinh vật với sinh vật trong quần thể và trong quần xã.

b. Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và đối địch của các sinh vật khác loài? Cho ví dụ.

c. Tại sao nói cạnh tranh khác loài là động lực của tiến hóa?

3. Vì sao trong cùng 1 thời gian, số thế hệ của mỗi loài động vật biến nhiệt ở vùng nhiệt đới lại nhiều hơn số thế hệ của cùng loài ở vùng ôn đới?

Câu 5

Cho biết ở một loài côn trùng, hai cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh do gen nằm trên NST thường quy định và di truyền độc lập với nhau.

Gen A: chân cao; gen a: chân thấp

Gen B: cánh dài; gen b: cánh ngắn.

Người ta tiến hành hai phép lai và thu được hai kết quả khác nhau ở con lai F1 như sau:

Phép lai 1, F1 có:

37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài.

37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài.

12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn.

12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1. Sự hình thành thể đa bội :

- Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của các tác nhân gây đột biến của môi trường ngoài hoặc ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong cơ thể gây ra sự không phân li của tất cả các cặp NST trong quá trình phân bào.

- Cơ chế: (trình bày bằng sơ đồ vẫn cho điểm tối đa)

+ Xảy ra trong nguyên phân -> tạo ra thể đa bội…

+ Xảy ra trong giảm phân: Tạo ra giao tử đã bội. Giao tử này kết hợp với giao tử thường hoặc với nhau-> tạo ra thể đa bội…

2.

- Aaa có các loại giao tử:

\(\frac{1}{6}A:\quad \frac{2}{6}a:\quad \frac{2}{6}Aa:\quad \frac{1}{6}aa\)

 

----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-----

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

  1. Phát biểu nội dung quy luật phân li của Menđen? Để phát hiện ra quy luật phân li Menđen đã tiến hành thí nghiệm và giải thích kết quả như thế nào?
  2. Lai 1 cây hạt tròn với một cây hạt dài, thu được F1 tỉ lệ kiểu hình 50% hạt tròn: 50% hạt dài. Chỉ từ cây F1  đã cho làm thế nào để xác định tính trạng nào là trội tính trạng nào là lặn. Biết rằng tính trạng hình dạng hạt ở cây do 1 gen quy định.

Câu 2

  1. Ở giảm phân I các NST thường có những hoạt động đặc biệt nào mà các lần phân bào khác không có?
  2. Trong 1 tiêu bản của tế bào có 12 NST kép đang xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Hãy nêu cách xác định tế bào đang ở kì nào của hình thức phân bào nào? Bộ NST của loài là bao nhiêu?

Câu 3

  1. Đột biến gen là gì? Ý nghĩa của đột biến gen?
  2. Phân biệt các loại biến dị  không làm thay đổi số lượng và cấu trúc vật chất di truyền ?

 Câu 4

      Một tế bào chứa một cặp  gen dị hợp dài 5100 A0 nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội A nằm trên nhiễm sắc thể thứ nhất có1200 Ađênin, gen lặn a nằm trên  nhiễm sắc thể thứ hai có 1350 Ađênin.

  1. Tính số nuclêôtit mỗi loại trên mỗi gen
  2. Nếu tế bào giảm phân tạo giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì  khi kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử  là bao nhiêu?

Câu 5

     Ở 1 loài thực vật khi giao phấn giữa cây có quả tròn, hoa đỏ với cây có quả dài, hoa trắng

Thu được F1 đều có quả tròn, hoa đỏ. Cho F1 lai với một cây cùng loại khác (dị hợp tử 1 cặp gen). Giả sử F2 xuất hiện một trong hai trường hợp sau:

  Trường hợp 1: F2 có tỉ lệ : 3 quả tròn hoa đỏ : 3 quả tròn, hoa trắng:

                                            1 quả dài, hoa đỏ :1 quả dài, hoa trắng

  Trường hợp 2: F2  có tỉ lệ : 2 quả tròn, hoa đỏ : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa trắng

        Em hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho từng trường hợp

        Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen nằm trên NST thường, NST không thay đổi cấu trúc trong giảm phân.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1 * Quy luật phân li của Menđen:

    Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.

* Thí nghiệm

   Lai giữa  2 cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản. Thu được kết quả F1 đồng tính, Fphân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn

                       VD: P. Hoa đỏ   x    Hoa trắng

                                 F1  : 100% Hoa đỏ

                                 F2 : 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng

* Giải thích

- F1 đều mang tính trạng trội F2 lại xuất hiện tính trạng lặn chứng tỏ các tính trạng không trộn lẫn vào nhau.

- Menđen cho rằng tính trạng trên cơ thể do một cặp nhân tố di truyền (sau này gọi là gen) quy định. Trong tế bào sinh dưỡng các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp.

- Cơ chế di truyền các tính trạng là do sự phân ly của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử, và sự tổ hợp chúng trong thụ tinh.

- Menđen dùng các chữ cái để chỉ các nhân tố di truyền trong đó chữ in hoa là nhân tố di truyền trội chữ thường là nhân tố di truyền lặn.

 VD: Quy ứơc: A: Hoa đỏ       a: Hoa trắng

SĐL: P:   Hoa đỏ AA  x     aa  Hoa trắng 

          G                  A            a

           F1                                  Aa     100% hoa đỏ

           GF1                          A, a

            F2      1 AA : 2 Aa : 1aa

           KH         3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng

 2. F1 tỉ lệ kiểu hình: 50% hạt tròn : 50% hạt dài = 1 : 1( Đây là tỉ lệ của phép lai phân tích) => Cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp Aa, cơ thể mang tính trạng lặn có kiểu gen aa.

 - Để xác định trội - lặn cho các cây F1 tự thụ phấn:

     +  Nếu kết quả F2 phân tính cây F1 mang tính trạng trội ( F: Aa x Aa)

     +  Nếu kết quả F2 đồng tính cây F1 mang tính trạng lặn ( F1: aa x aa)

 

-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi thử tuyển sinh vào THPT chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Nguyễn Công Trứ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?