TRƯỜNG THCS ĐẠI ĐỒNG | ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 9 Thời gian: 150 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (4 điểm )
1- 1 : Biến dị tổ hợp là gì ? Vì sao ở các loài giao phối biến dị tổ hợp lại phong phú hơn nhiều so với những loài sinh sản vô tính ?
1- 2 : Ở lúa gen A qui định cây cao, gen a qui định cây thấp, gen B qui định hạt tròn, gen b qui định hạt dài. Cho lai 2 giống lúa với nhau, đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ :
37,5% cây cao, hạt tròn
37,5 % cây cao, hạt dài
12,5 % cây thấp, hạt tròn
12,5 % cây thấp, hạt dài
Hãy xác định :
a) Qui luật di truyền của phép lai
- Kiểu gen và kiểu hình của P
- Viết sơ đồ lai từ P đến F1
Câu 2 : Phân biệt nhiễm sắc thể giới tính với nhiễm sắc thể thường
Câu 3 : (4 điểm )
3 - 1 : Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN ?
3 –2 : Một gen cấu trúc có 60 chu kì xoắn và có G = 20% nhân đôi liên tiếp 5 đợt. Mỗi gen con phiên mã ba lần.
a) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen ?
b) Tính khối lượng phân tử của gen là bao nhiêu ?
c) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen tái bản ?
d) Số lượng Ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp để các gen con tổng hợp mARN là bao nhiêu ?
Câu 4 : (3 điểm)
4 - 1 : Tại sao đột biến gen thường gây hại cho bản thân sinh vật ?
4 - 2 : Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể bình thường là 2n = 8. Lập sơ đồ minh họa cơ chế tạo thể 3 nhiễm và thể 1 nhiễm ở ruồi giấm
4 –3 : Gen D có 186 nuclêotit loại G và 1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến d hơn gen D một liên kết hiđrô nhưng chiều dài 2 gen bằng nhau
a) Đột biến liên quan đến bao nhiêu cặp nuclêotit và thuộc dạng nào của đột biến gen ?
b) Xác định số lượng các loại Nuclêotit trong gen D, gen d
Câu 5 : (3 điểm )
5 – 1 : Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng khác nhau cơ bản ở những điểm nào ? Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh có vai trò gì trong nghiên cứu di truyền ?
5 – 2 : Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn b gây nên tồn tại trên nhiễm sắc thể thường. Một cặp vợ chồng không bị bệnh bạch tạng sinh được một trai bình thường và một gái bệnh bạch tạng. Cậu con trai lớn lên lấy vợ bình thường lại sinh một gái bình thường và một trai bạch tạng
a) Lập phả hệ của gia đình nói trên
b) Tìm kiểu gen của những người trong gia đình trên
Câu 6 : (2 điểm )
6 - 1 : Trong các nhân tố vô sinh : Ánh sáng, nhiệt độ ,độ ẩm, nhân tố nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
6 –2 : Cho các sinh vật sau : Vi khuẩn cố định đạm, chuột , lươn, chim ưng, rùa núi vàng, chim gõ kiến, kì đà, cá voi . Em hãy sắp xếp các sinh vật trên vào nhóm sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | |||||||||||||||
1 | 1 – 1: Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng của thế hệ P qua quá trình sinh sản (0.5 đ) + Vì ở các loài giao phối trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiểu loại giao tử, các loại giao tử này thụ tinh ngẫu nhiên tạo nhiều tổ hợp khác nhau xuất hiện biến dị tổ hợp(0.5 đ) 1- 2: a) Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai Xét F1 ta có : * Tính trạng chiều cao cây : Cây cao / cây thấp = 75% / 25 % = 3/ 1 (0.25 đ) * Tính trạng dạng hạt : Hạt tròn / hạt dài = 50% / 50% = 1 / 1 (0.25 đ) Ta có (3 : 1 ) (1 :1 )= 3: 3 : 1: 1 tương đương với tỉ lệ đề bài : 37,5% : 37,5%: 12,5% : 12,5% Các tính trạng trên di truyền theo qui luật phân li độc lập các tính trạng của Men đen(0.25 đ) b) Kiểu gen và kiểu hình cùa P * Cây cao / cây thấp = 3 / 1 =>là kết quả phép lai theo qui luật phân li của Menden à phép lai ở P : Aa x Aa (0.25 đ) * Hạt tròn / hạt dài = 1/1 => kết quả phép lai phân tích => P : Bb x bb (0.25 đ ) * Tổ hợp 2 cặp tính trạng , suy ra: - Một cơ thể P có kiểu gen và kiểu hình là: AaBb : Cây cao, hạt tròn (0.25 đ) - Một cơ thể P còn lại có kiểu gen, hiểu hình là: Aabb : Cây cao, hạt dài (0.25 đ) c)Sơ đồ lai P đến F1 P : AaBb x Aabb G : AB: Ab: aB : ab Ab : ab (0.25 đ) F1 :
1 AABb 3 cao, hạt tròn 2 AaBb 1AAbb 2Aabb 3 cao, hạt dài 1 aaBb 1 thấp, hạt tròn 1 aabb 1 thấp hạt dài Viết được kết quả kiểu gen và kiểu hình đạt 0.5 đ |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1:( 4đ)
- Cho 2 giống lúa thuần chủng :thân cao, chín muộn lai với lúa thân thấp, chín sớm F1 thu được 100% lúa thân cao, chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có kết quả như thế nào? Biết rằng tính trạng chiều cao và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau.
- Muốn tìm được lúa thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta làm như thế nào?
Câu 2( 4 đ)
Thế nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người? Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ là 1:1?
Câu 3: (2 đ)
Có 5 tế bào của vịt nhà nguyên phân một số lần bằng nhau và đã sử dụng của môi trường nội bào 2800 NST. Các tế bào con tạo ra có chứa tất cả 3200 NST.
Xác định:
a). Số NST lưỡng bội của vịt nhà?
b). Số lần nguyên phân của mỗi tế bào?
Câu 4:( 3đ)
a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?
b.Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
c. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của Prôtêin ở các thế hệ tế bào con có bị thay đổi không? Vì sao?
Câu 5: ( 3điểm)
Một cặp gen Bb tồn tại trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen B có chiều dài 5100 A0 và có hiệu số A - G = 20%. Gen b có 150 chu kì xoắn và có hiệu số T - G = 300 nuclêôtit.
a. Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của cặp gen Bb
b. Tế bào chứa cặp gen Bb nguyên phân 3 đợt liên tiếp đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số lượng nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
Câu 6: (4 điểm)
a)Hãy cho biết những điểm khác nhau căn bản giữa đột biến và thường biến.
b) Tại sao đột biến gen thường có hại cho bản thân sinh vật? Nêu vai trò và ý nghĩa của đột biến gen?./.
ĐÁP ÁN
Câu 1 (4 điểm)
1) 0,5 đ - Theo đề bài ra ta có P.T cao, chín muộn x T thấp, C sớm
F1 100 % T cao, chín sớm.
=> - P thuần chủng
T cao, chín sớm là 2 tính trạng trội hoàn toàn.
T thấp, chín muộn là 2 tính trạng lặn
0,25 đ - Quy ước gen :
Thân cao T , thân thấp t
Chín sớm S , chín muộn s
0,25 đ - Kiểu gen của P
T cao, chín muộn Thuần chủng có KG TTss
T thấp, chín sớm Thuần chủng có KG ttSS
0,5 đ - Ta có sơ đồ lai
PTC T cao, c muộn x T thấp, c sớm
TTss ttSS
GP Ts tS
F1 TtSs
KH 100 % T cao, c sớm
F1 Tự thụ phấn T cao, c sớm x T cao, c sớm.
TtSs TtSs
GF1 TS, Ts, tS, ts TS, Ts, tS, ts
1 đ - Kẻ khung penen đúng.
0,5 đ - F2 có tỉ lệ KG , tỉ lệ KH là
1 TTSS
2 TtSS
2 TTSs 9 T cao, c sớm
4 TtSs
1 TTss
2 Ttss 3 T cao, c muộn
1 ttSS
2 ttSs 3 T thấp, c sớm
1 ttss 1 T thấp, c muộn
2) 0,5 điểm
- Muốn tìm được thân cao, chín sớm ở F2 thuần chủng ta cho lúa T cao, c sớm ở F2 lai phân tích nghĩa là lai với lúa T thấp, chín muộn.
0,5 đ - Nếu kết quả của phép lai phân tích ở trên là đồng tính (có 1 loại kiểu hình thân cao, c sớm) thì lúa thân cao chín sớm ở F2 đó thuần chủng.
0,5 đ - Sơ đồ minh họa
F2 T cao, c sớm x T thấp , c muộn
TTSS ttss
G TS ts
FB KG : TtSs
KH : 100 % T cao, c sớm.
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: (4 điểm)
Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt có KH giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, F2 thu được kết quả như sau: 360 cây quả đỏ, chín sớm : 120 cây có quả đỏ, chín muộn : 123 cây có quả vàng, chín sớm : 41 cây có quả vàng, chín muộn.
a. Hãy xác định tính trạng trội, lặn và qui ước gen cho mỗi cặp tính trạng nói trên?
b. Lập sơ đồ lai từ P → F2?
Câu 2: (4 điểm)
Thế nào là cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người? Trình bày cơ chế xác định giới tính ở người? Vì sao trong cấu trúc dân số của mỗi quốc gia, tỉ lệ nam: nữ thường xấp xỉ là 1:1?
Câu 3: (2 điểm)
Có 5 tế bào sinh dục mầm của một loài nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương với 1540 NST đơn. Tổng số nhiễm sắc thể đơn của các tế bào con là 1760 NST đơn.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục mầm?
Câu 4: (3 điểm)
a. So sánh sự khác nhau trong cấu trúc của ADN và Prôtêin?
b. Protêin liên quan đến những hoạt động sống nào của cơ thể?
c. Trong điều kiện bình thường, cấu trúc đặc thù của Prôtêin ở các thế hệ tế bào con có bị thay đổi không? Vì sao?
Câu 5: (3 điểm)
Một gen có cấu trúc 60 chu kì xoắn, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó nhân đôi 5 đợt liên tiếp.
- Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen?
- Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại cho gen tái bản?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | |||||||||||||||||||||||||
1 | a. - Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng: + Về tính trạng màu sắc quả: quả đỏ: quả vàng = (120+360) : (123+41) ≈ 3:1 F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => Quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Qui ước: A: quả đỏ; a: quả vàng => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Aa x Aa + Về tính trạng thời gian chín của quả: chín sớm: chín muộn = (360+123) : (120+41) ≈ 3:1 F1 có tỉ lệ của qui luật phân li => chín sớm là tính trạng trội hoàn toàn so với chín muộn. Qui ước: B: chín sớm; b: chín muộn => cả 2 cây P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb x Bb b. Xác định kiểu gen của F1: F2: 360 quả đỏ, chín sớm: 120 quả đỏ, chín muộn: 123 quả vàng, chín sớm: 41 quả vàng, chín muộn ≈ 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn. - Xét chung 2 cặp tính trạng: (3 quả đỏ: 1 quả vàng) x (3 chín sớm: 1 chín muộn) = 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn : 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn =F2 => Vậy 2 cặp tính trạng trên di truyền phân li độc lập. Tổ hợp 2 cặp tính trạng, ta suy ra F1 dị hợp về 2 cặp gen: + F1: AaBb (quả đỏ, chín sớm) x AaBb (quả đỏ, chín sớm) - Xác định kiểu gen của P: Theo bài ra, P thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản nên có 2 khả năng: * Khả năng 1: AABB (quả đỏ, chín sớm) x aabb (quả vàng, chín muộn) * Khả năng 2: AAbb (quả đỏ, chín muộn) x aaBB (quả vàng, chín sớm) - Sơ đồ lai minh họa: * Sơ đồ lai 1: P: (quả đỏ, chín sớm) AABB x aabb (quả vàng, chín muộn) GP: AB ab F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm. * Sơ đồ lai 2: P: (quả đỏ, chín muộn) AAbb x aaBB (quả vàng, chín sớm) GP: Ab aB F1: AaBb -> 100% quả đỏ, chín sớm. F1xF1: (quả đỏ, chín sớm) AaBb x AaBb (quả đỏ, chín sớm) GF1: AB: Ab:aB:ab AB: Ab:aB:ab F2:
* Kết quả: + KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb + KH: 9 quả đỏ, chín sớm: 3 quả đỏ, chín muộn: 3 quả vàng, chín sớm: 1 quả vàng, chín muộn |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1.
Tất cả các nhận định sau đều sai. Hãy chỉ ra chỗ sai?
a. Trong phép lai 1 cặp tính trạng, nếu F1 đồng tính, thì tính trạng của cặp bố mẹ mang lai là thuần chủng.
b. Trong quần thể người, bệnh máu khó đông là bệnh của nam giới.
c. Hình thái nhiễm sắc thể quan sát rõ nhất ở kỳ cuối của nguyên phân.
d. Giả sử 1 cặp vợ chồng đã sinh 5 đứa con đầu đều là con trai, thì đứa con thứ 6 của cặp vợ chồng đó chắc chắn là con trai.
e. Trong phép lai kinh tế, con lai F1 thường được dùng làm giống.
g. Bố mẹ truyền cho con những tính trạng đã được hình thành sẵn.
Câu 2.
Cho 1 đoạn gen có cấu trúc như sau:
… 5, A - T – G – X – T – X – G – A - G - T – T – X 3, … Mạch 1
… 3, T - A – X – G – A – G – X – T –X – A – A – G 5, … Mạch 2
Hãy xác định:
- Trình tự đơn phân của đoạn mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2 của gen nói trên?
- Trình tự bộ ba đối mã trên tARN tham gia vào quá trình tổng hợp prôtêin, khi đoạn gen trên thực hiện quá trình dịch mã di truyền?
- Nếu đoạn gen trên tự nhân đôi 3 lần liên tiếp, thì số đơn phân từng loại môi trường nội bào cung cấp để hình thành nên các gen mới là bao nhiêu?
Câu 3.
Để xác định một cá thể thực vật có kiểu hình trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp cần phải thực hiện phép lai nào? Nếu không dùng phép lai trên có thể dùng phép lai nào khác để xác định không? Nếu được cho 1 ví dụ minh hoạ?
Câu 4.
Một bé trai cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, cơ thể phát triển chậm, lưỡi dài và dày, si đần. Người mẹ đưa con tới bệnh viện nhờ thày thuốc khám và điều trị. Bác sĩ cho làm tiêu bản Nhiễm sắc thể (NST)và thu được kết quả: em bé có 2n = 47, cặp NST thứ 21 có 3 chiếc.
a. Em bé trên đã mắc bệnh gì? Cách điều trị và phương châm phòng bệnh trên là gì?
b. Giải thích nguyên nhân gây bệnh?
Câu 5.
Giả sử ở người, alen A quy đinh tóc xoăn, a quy định tóc thẳng; B quy định mắt đen, b quy định mắt nâu. Hai cặp alen này phân ly độc lập.
a. Bố có tóc thẳng, mắt nâu thì mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để sinh con gái chắc chắn có tóc xoăn, mắt đen?
b. Trong một gia đình, bố và mẹ đều tóc xoăn, mắt đen sinh con đầu lòng tóc thẳng, mắt nâu thì những người con kế tiếp có thể có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
Câu 6.
Loại đột biến NST nào có ý nghĩa to lớn trong chọn giống cây trồng? Tại sao? Tại sao loại đột biến đó ít có ý nghĩa đối với chọn giống vật nuôi?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
Câu 1 (3 điểm) | a. Trong trường hợp không tương phản, không nhất thiết là thuần chủng, ví dụ: AA x Aa (F1 đồng tính, nhưng bố hoặc mẹ không thuần chủng)) |
b. Bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên không có alen tương ứng trên Y. Vì vậy, ở nam giới bệnh được biểu hiện ở trạng thái dị hợp tử (Xm Y), ở nữ giới, bệnh chỉ được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử (Xm Xm), nên trong quần thể gặp nhiều ở nữ giới, không phải là bệnh của nam giới. | |
c. Hình thái NST quan sát rõ nhất ở kỳ giữa của nguyên phân | |
d. Giới tính ở thế hệ sau được hình thành do sự phân ly độc lập, tổ hợp tự do của cặp NST giới tính trong giảm phân và thụ tinh với sắc xuất ngang nhau, vì vậy đứa thứ 6 không nhất thiết là con trai, dù 5 đứa con trước đều là con trai. | |
e. Con lai F1 là con lai biểu hiện ưu thế lai cao nhất, có kiểu gen tồn tại ở trạng thái dị hợp tử, thường được dùng làm thương phẩm, để tận dụng ưu thế lai, không được dùng làm giống vì ưu thế lai sẽ giảm ở các thế hệ sau. | |
g. Bố mẹ truyền cho con kiểu gen, quy định tính trạng. Tính trạng cụ thể được biểu hiện ở đời con là sự tương tác trực tiếp giữa kiểu gen và môi trường. |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1 (2,0 điểm):
Phản xạ là gì? Vì sao phản xạ là cơ sở của sự thích nghi đối với môi trường sống?
Câu 2 (3,0 điểm):
Lấy máu của 4 người: Anh, Bắc, Công, Dũng.
Mỗi người là một nhóm máu khác nhau, rồi tách ra thành các phần riêng biệt (Huyết tương và hồng cầu riêng), sau đó cho hồng cầu trộn lẫn với huyết tương, thu được kết quả thí nghiệm theo bảng sau:
Huyết tương Hồng cầu | Anh | Bắc | Công | Dũng |
Anh | - | - | - | - |
Bắc | + | - | + | + |
Công | + | - | - | + |
Dũng | + | - | + | - |
Dấu (+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết.
Dấu (-) phản ứng âm tính, hồng cầu không bị ngưng kết.
Cho biết Công có nhóm máu A
Hãy xác định nhóm máu của 3 người còn lại?
Câu 3 (5,0 điểm):
Thế nào là NST kép và cặp NST tương đồng? Phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng.
Câu 4 (6,0 điểm):
Cà chua có tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, do một gen quy định và nằm trên NST thường. Biện luận và viết sơ đồ lai cho các phép lai:
a. P thân cao thuần chủng x thân thấp thuần chủng.
b. P thân cao x thân cao.
Câu 5 (4,0 điểm):
Ở bò, các tính trạng: lông đen qui định bởi gen D, không sừng qui định bởi gen E, lông vàng qui định bởi gen d, có sừng qui định bởi gen e. Người ta cho một bò đực thuần chủng giao phối với một bò cái vàng, không sừng. Năm đầu sinh được một bê đực đen, không sừng. Năm thứ hai sinh được một bê cái đen, có sừng.
Hãy biện luận, lập sơ đồ lai kiểm chứng.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | - Khái niệm phản xạ: là những phản ứng của cơ thể để trả lời các kích thích của môi trường trong và ngoài cơ thể. - Giải thích: + môi trường luôn thay đổi đòi hỏi phản xạ cũng phải thay đổi để SV thích nghi với môi trường sống. + bên cạnh việc hình thành các phản xạ không điều kiện, một số sinh vật bậc cao còn hình thành các phản xạ có điều kiện giúp sinh vật thích nghi tốt hơn với các thay đổi từ môi trường. |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 9 năm 2021 Trường THCS Đại Đồng có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: