TRƯỜNG THCS MINH TÂN | ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC Thời gian: 150 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1( 4 điểm )
1. Trình bày thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen ?
2. Phân biệt quy luật phân li và quy luật phân li độc lập ?
3. Theo quan niệm của Menđen, F1 có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử, đời F2 cho 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Hãy giải thích tại sao ?
Câu 2 ( 3 điểm )
1. Nêu cơ chế duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể ?
2. Điểm giống và khác nhau ở kì đầu của nguyên phân và kì đầu I của giảm phân ?
Câu 3 ( 4 điểm )
1. Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN? Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
2. Giải thích vì sao 2 phân tử ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống hệt ADN mẹ. Có trường hợp nào qua nhân đôi ADN con lại khác ADN mẹ không ?
3. Vì sao nói Prôtêin có tính đa dạng hơn so với tính đa dạng của AND? Khi bị đun sôi thì Prôtêin còn thực hiện được vai trò của mình không ? Vì sao ?
Câu 4 (3 điểm )
1. Phát biểu khái niệm các loại biến dị đã học ?
2. Bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là I, II, III, IV, V. Khi khảo sát một nhóm cá thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến kí hiệu là a, b, c. Phân tích bộ nhiễm sắc thể của 3 thể đột biến đó thu được kết quả như sau:
Thể đột biến | Số nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp | ||||
I | II | III | IV | V | |
a | 2 | 3 | 2 | 2 | 2 |
b | 3 | 3 | 3 | 3 | 3 |
c | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 |
a. Xác định tên gọi của các thể đột biến này? Cách nhận biết thể đột biến b ?
b. Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c ?
Câu 5 ( 6 điểm )
1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Hãy tìm số loại kiểu gen, số loại kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu gen, tỉ lệ phân li kiểu hình được tạo ra ở thế hệ F1 trong phép lai bố và mẹ dị hợp n cặp gen.
2. Ở đậu Hà Lan, thân cao, hạt vàng là hai tính trạng trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp, hạt xanh. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau.
a. Xác định kiểu gen của bố, mẹ và viết các phép lai có thể xảy ra ( không cần viết sơ đồ lai) trong trường hợp bố có thân cao, hạt xanh; mẹ có thân thấp, hạt vàng.
b. Tính tỉ lệ kiểu gen aabb và tỉ lệ kiểu hình có kiểu gen A- bb ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb
c. Tìm kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ để đời lai F1 có sự phân tính theo
tỉ lệ 3: 3:1:1
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung | |||||||||||
Câu 1 4 điểm | 1. Thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen | |||||||||||
- Menđen đã tiến hành giao phấn giữa các giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng, tương phản. - Trước hết, ông cắt bỏ nhị từ khi chưa chín ở hoa của cây chọn làm mẹ để ngăn ngừa sự tự thụ phấn. Khi nhị đã chín, ông lấy phấn của các hoa trên cây chọn làm bố rắc vào đầu nhụy của các hoa đã được cắt nhị trên cây chọn làm mẹ. F1 tạo thành tiếp tục tự thụ phấn để cho ra F2 . - Kết quả một số thí nghiệm của Menđen như sau:
- Dù thay đổi vị trí của các giống làm cây bố và cây mẹ trong phép lai, thì kết quả thu được của 2 phép lai đều như nhau. - Kết luận: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn. | ||||||||||||
2. Phân biệt quy luật phân li và quy luật phân li độc lập | ||||||||||||
| ||||||||||||
3. Giải thích F1 cho 4 loại giao tử, F2 tạo ra 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. | ||||||||||||
| - F1 cho 4 loại giao tử vì mỗi cặp gen dị hợp giảm phân cho 2 loại giao tử. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, vì vậy 2 cặp gen dị hợp tạo nên 2 x 2= 4 loại giao tử: (A: a) (B : b ) à AB, Ab, aB, ab - F2 tạo ra 9 loại kiểu gen vì mỗi cặp gen ở F2 tạo ra 3 kiểu gen. Vậy 2 cặp gen ở F2 tạo nên 3 x 3 = 9 kiểu gen theo tỉ lệ: ( 1AA : 2Aa : 1aa ) ( 1BB : 2Bb : 1bb ) = 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1Aabb : 2Aabb : 1aaBB: 2aaBb : 1aabb - F2 tạo ra 4 loại kiểu hình vì ở F2 mỗi tính trạng tạo ra 2 kiểu hình, do đó cả 2 tính trạng tạo nên 2 x2 = 4 kiểu hình theo tỉ lệ: (3 : 1 ) ( 3: 1) = 9 : 3 : 3: 1 |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (2.5 điểm)
So sánh cấu tạo và chức năng di truyền của ADN và prôtêin?
Câu 2: (1 điểm)
Trên cơ sở nào người ta nói tim 4 ngăn (của chim, thú) tiến hóa hơn tim 3 ngăn (của lưỡng cư, bò sát)?
Câu 3: (1.5 điểm)
Tại sao những diễn biến NST ở kì sau giảm phân I là cơ sở tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội n ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
Câu 4: (2.5 điểm)
a) Vì sao khi luyện tập thể dục thể thao đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lý tưởng ?
b) Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ?
Câu 5: (1 điểm)
Nêu sự khác biệt giữa đồng hóa với tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết?
Câu 6: (1.5 điểm)
Sự khác biệt giữa các loại mạch máu.
Câu 7: (3.5điểm)
Ở thực vật, Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 4 loại kiểu hình với 64000 cây trong đó 12000 cây quả đỏ hạt dài. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên NST khác nhau. Đối lập với quả đỏ hạt dài là quả vàng hạt tròn.
Xác định tính chất của tỷ lệ trên và viết sơ đồ lai? Tính số cây của các kiểu hình còn lại?
Câu 8: (2điểm)
Ở gà bộ NST lưỡng bội 2n = 78. Có một tế bào sinh dưỡng lấy từ phôi gà trải qua 4 lần nguyên phân liên tiếp.
a) Tính số tế bào con thu được và tổng số NST trong các tế bào con.
b) Nếu tế bào sinh dưỡng trên đã tạo ra các tế bào con với tổng số 9984 NST đơn thì tế bào đó đã trải qua bao nhiêu lần nguyên phân liên tiếp?
Câu 9: (4.5 điểm)
Một gen quy định cấu trúc của một pôlipeptit gồm 598 axit amin có tỉ lệ: G : A= 4 : 5.
- Tính chiều dài của gen.
- Tính số lượng nuclêôtit từng loại do môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao liên tiếp 6 lần.
- Do đột biến, một cặp A – T của gen được thay thế bằng cặp G – X. Số liên kết hyđrô trong gen thay đổi như thế nào?
ĐÁP ÁN
Câu | Đáp án | |||||||||||||||
Câu 1 (2.5 điểm) |
+ Đều thuộc loại đại phân tử, có kích thước và khối lượng lớn trong tế bào. +Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân do nhiều đơn phân hợp lại. +Giữa các đơn phân có các liên kết hóa học nối lại đã tạo thành mạch. +Đều có tính đa dạng và tính đặc thù do thành phần, số lượng và trật tự các đơn phân quy định.
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
Câu1( 2 điểm)
Ở1 loài thực vật lưỡng bội alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp, alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng.Các gen phân li độc lập nhau .Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 4 loại kiểu hình.Cho P giao phấn với 2 cây khác nhau:
- Với cây thứ nhất thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1: 1:1.
- Với cây thứ 2 thu được đời con chỉ có 1 loại kiểu hình.
Biết rằng không xảy ra đột biến và các cá thể con có sức sống như nhau .Biện luận và xác định kiểu gen của P, cây thứ nhất 1, cây thứ 2 và viết sơ đồ lai cho từng phép lai.
Câu 2 ( 2 điểm)
a.Nêu 3 sự kiện cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể chỉ có trong giảm phân mà không có trong nguyên phân.
b.Các tế bào con được tạo ra qua nguyên phân khác với các tế bào con được tạo ra qua giảm phân như thế nào?
Câu 3: (1,5 điểm)
- Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa thường biến và đột biến
- Làm thế nào để nhận biết 1 biến dị nào đó là thường biến hay đột biến.
Câu 4 ( 1 điểm)
Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài .Cho ví dụ minh hoạ
Câu 5: ( 1,5 điểm)
a.Giải thích vì sao hai phân tử AND con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống phân tử AND mẹ .
b.Nguồn gốc chung của sinh giới và tính đa dạng của các loài sinh vật được giải thích như thế nào trên cơ sở cấu tạo của AND.
Câu 6 ( 2điểm)
Ba hợp tử thuộc cùng 1 loài nguyên phân 1 số đợt không bằng nhau và đã tạo ra 112 tế bào con .Trong quá trình này môi trường đã cung cấp cho hợp tử A là 2394 nhiễm sắc thể đơn .Số nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn chứa trong tế bào con tạo ra từ hợp tử B là 1140 NST đơn.Tổng số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con tạo ra hợp tử C là 608 NST .
a.Xác định bộ NST của loài.
b.Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
ĐÁP ÁN
Câu | N | ||||
1 ( 2 điểm) | - Với cây thứ nhất thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1;1:1:1 => Tổng tỉ lệ kiểu hình là 1+1+1+1 = 4 = 4.1 => Một bên cho 4 giao tử, một bên cho 1 giao tử . Vậy kiểu gen của P phải là AaBb, cây thứ nhất là aabb - Với cây thứ 2 thu được chỉ có 1 loại kiểu hình nên kiểu gen của cây thứ 2 phải là AABB - Sơ đồ lai : + Với cây thứ nhất: P : AaBb( thân cao, hoa đỏ) x aabb( Thân thấp, hoa vàng) GP: AB, Ab, aB, ab ab F1: 1AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb Kiểu hình: 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân cao, hoa vàng: Thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng. + Với cây thứ 2: P : AaBb( thân cao, hoa đỏ) x AABB( Thân cao, hoa đỏ) GP: AB, Ab, aB, ab AB F1: 1AABB : 1 AABb : 1AaBB : 1 AaBb Kiểu hình: 100% cây thân cao, hoa đổ.
| ||||
2 ( 2điểm) | a.Ba sự kiện cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể chỉ có trong giảm phân mà không có trong nguyên phân là: - Kì đầu 1 của giảm phân xảy ra sự tiếp hợp của các nhiễm sắc thể trong từng cặp tương đồng sau đó chúng tách nhau ra. - Kì giữa 1 các nhiễm sắc thể xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Kì sau 1 của giảm phân xảy ra sự phân li của các nhiễm sắc thể kép trong từng cặp tương đồng về 2 cực tế bào.Các nhiễm sắc thể phân li độc lập và tổ hợp tự do. b.Sự khác nhau:
|
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Bài 1 (2,5 điểm)
Tế bào một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội được kí hiệu: AaBbDdXY
a. Hãy xác định tên, giới tính và số lượng NST của loài này.
b. Khi tế bào này giảm phân thì sẽ tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
c. Hãy viết kí hiệu các NST khi tế bào đang ở vào kì đầu I và kì cuối II của giảm phân.
Bài 2 (1,0 điểm)
Cây ngô dị hợp về 2 cặp gen, tự thụ phấn qua 5 thế hệ thì tỷ lệ cây dị hợp 2 cặp gen ở thế hệ F5 là bao nhiêu. (Biết 2 cặp gen nói trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau)
Bài 3 (1,5 điểm)
Ở một loài gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng. (Biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường)
a. Xác định kiểu gen và kiểu hình F1 và F2
b. Em có nhận xét gì về sự phân bố kiểu hình của F2 ở cả 2 giới.
Bài 4 (1,5 điểm)
Nêu bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
Bài 5 (3,0 điểm)
Gen D dài 0,204µm và có 1600 liên kết Hiđrô. Gen D đột biến thành gen d có khối lượng phân tử là 358200 đơn vị cácbon và có 1594 liên kết Hiđrô. (Biết mỗi Nuclêôtit có khối lượng phân tử trung bình là 300 đơn vị cácbon)
a. Xác định số lượng từng loại Nuclêôtit trong gen D và gen d
b. Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nuclêôtit.
Bài 6 (2,5 điểm)
Ở một loài thực vật, gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so gen a quy định cây thân thấp. Gen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Tiến hành giao phấn giữa cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen với cây khác chưa biết kiểu gen và kiểu hình thu được các kiểu hình khác nhau trong đó có kiểu hình cây thấp, quả vàng ở F1 chiếm tỷ lệ 25%.
Hãy xác định quy luật di truyền chi phối đồng thời cả hai tính trạng, kiểu gen của các cây đem lai.
Bài 7 (3,0 điểm)
Ở ruồi giấm, gen B quy định cánh dài trội so với gen b quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài giao phối với ruồi cánh cụt thu được F1 có tỷ lệ 50% cánh dài: 50% cánh cụt. cho F1 giao phối với nhau được F2 .
Thống kê kết quả của cả quần thể ở F2 có tỷ lệ 9 cánh cụt : 7 cánh dài.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P --> F2
b. Muốn xác định kiểu gen của ruồi cánh dài ở F2 thì phải thực hiện phép lai nào?
Bài 8 (2,5 điểm)
Một số trứng và một số tinh trùng ở gà tham gia vào quá trình thụ tinh . Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng bằng 6,25% và của trứng bằng 50%. Đã có 20 hợp tử được tạo thành và các trứng thụ tinh này đều được đẻ ra, nhưng khi ấp chỉ có 16 trừng nở ra gà con. (biết rằng gà có 2n = 78)
a. Xác định số trứng và số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh nói trên
b. Để có đủ số tinh trùng tham gia nói trên, cần phải có bao nhiêu tinh bào bậc I.
c. Xác định số NST có trong các trứng đã không nở sau khi ấp.
Bài 9 (2,5 điểm)
Giao tử bình thường của ngô có 10 NST. Xác định số lượng NST có trong tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến sau:
a. Thể 1 nhiễm b. Thể 1 nhiễm kép
c. Thể 3 nhiễm d. Thể 3 nhiễm kép
e. Thể 0 nhiễm g. Thể tam bội
ĐÁP ÁN
Nội dung | ||||||||||||||||
Bài 1 | ||||||||||||||||
a. Đây là ruồi giấm đực có bộ NST 2n = 8 b. Bộ NST có 4 cặp NST tương đồng đều ở trạng thái dị hợp nên khi tế bào này giảm phân tạo ra số loại giao tử bằng 24 = 16 c. Kì đầu I : - Do NST đã nhân đôi trước đó nên bộ NST có kí hiệu là AAaaBBbbDDddXXYY - Kì cuối 2 : có 16 loại giao tử kí hiệu là :
| ||||||||||||||||
Bài 2 | ||||||||||||||||
Tỷ lệ cây dị hợp tử đời F5 = 1/25 = 1/32 = 0,03125% | ||||||||||||||||
Bài 3 | ||||||||||||||||
a. P : AA ( Mắt đỏ) x aa (Mắt trắng) GP : A a F1 : Aa ( 100% mắt đỏ) F1 x F1 Aa x Aa GF1 : A, a A, a F2 : KG : 1AA : 2Aa : 1aa KH : 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng b. - Kết quả F2 cho thấy tỷ lệ phân bố các tính trạng đồng đều ở cả 2 giới - Nghĩa là: trong 3/4 số con mắt đỏ có 1/2 là số con đực, 1/2 số con cái - Trong 1/4 số con mắt trắng có 1/2 là số con đực, 1/2 là số con cái |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-----
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: (2,0 điểm)
1.1 (1,0 điểm)
a. Thế nào là di truyền liên kết?
b. Trong nhân tế bào, vì sao trên cùng một nhiễm sắc thể phải mang nhiều gen?
c. Khi quan sát bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội một tế bào sinh dưỡng của ếch đang ở kì đầu chứa 52 crômatit. Xác định số nhóm gen liên kết của ếch?
1.2 (1,0 điểm)
Cho lai hai thứ lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm thu được F1 toàn thân cao, chín muộn. Cho F1 lai phân tích thì kết quả lai thu được:
1010 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín muộn.
1008 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín muộn.
1011 hạt khi đem gieo mọc thành thân cao, chín sớm.
1009 hạt khi đem gieo mọc thành thân thấp, chín sớm.
(Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng chiều cao của thân và thời gian chín di truyền độc lập với nhau)
a. Từ kết quả lai phân tích F1:
- Xác định kiểu hình nào là biến dị tổ hợp?
- Giải thích và xác định kiểu gen của F1?
b. Nếu cho F1 lai với thân cao, chín sớm dị hợp, thì tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 như thế nào?
Câu 2: (2,0 điểm)
2.1 (1,0 điểm)
Một gen có T2 – X2 = 12% tổng số nuclêôtit của gen. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong gen này là bao nhiêu?
2.2. (1,0 điểm)
a. Nêu điểm khác nhau về sự sắp xếp của nhiễm sắc thể trên thoi phân bào ở kì giữa của quá trình nguyên phân và kì giữa lần phân bào thứ nhất của giảm phân?
b. Trên một cơ thể đực, theo dõi 10 tế bào mầm nguyên phân 5 đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường cung cấp 24180 nhiễm sắc thể đơn mới.
- Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài?
- Giả thiết có 1000 tinh bào bậc 1 thực hiện giảm phân bình thường, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là \(\frac{1}{{1000}}\). Xác định số hợp tử được tạo thành?
Câu 3: (2,0 điểm)
3.1. (1,0 điểm)
a. Nêu khái niệm đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
b. Quan sát một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen trước và sau đột biến:
Xác định tên dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? Ngoài dạng trên, đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể còn những dạng nào?
c. Nếu dạng đột biến trên xảy ra ở cặp NST thứ 21 ở người thì gây hậu quả gì?
3.2. (1,0 điểm)
Quan sát trên một đoạn ADN gồm 30 chu kì xoắn, số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của đoạn ADN. Sau đột biến, thấy xuất hiện thêm một cặp nuclêôtit A – T.
a. Đột biến gen là gì? Chiều dài đoạn ADN trên sau khi bị đột biến bằng bao nhiêu A?
b. Số nuclêôtit từng loại của đoạn ADN sau đột biến là bao nhiêu?
Câu 4: (2,0 điểm)
4.1. (1,0 điểm)
Quan sát một tế bào ở em bé thấy bộ nhiễm sắc thể gồm 47 chiếc trong đó có 1 cặp nhiễm sắc thể có hình thái, kích thước khác nhau và 3 nhiễm sắc thể thứ 21 có hình thái, kích thước giống nhau, các cặp nhiễm sắc thể còn lại đều bình thường.
a. Tế bào trên là của bé trai hay bé gái? Cho biết bé bị bệnh di truyền gì?
b. Về bên ngoài, bé có các dấu hiệu biểu hiện của bệnh như thế nào?
4.2. (1,0 điểm)
Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người do 1 gen có 2 alen (A và a) qua ba thế hệ như sau:
Hãy xác định:
a. Gen gây bệnh là gen trội hay lặn - Giải thích?
b. Một học sinh cho rằng gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X đúng không, giải thích nhận định?
Câu 5: (2,0 điểm)
5.1. (1,0 điểm)
Trong một ruộng lạc (đậu phộng), có thể có các mối quan hệ nào giữa các sinh vật khác loài (cỏ, sâu, vi khuẩn sống trong nốt sần rễ lạc, lạc)? (Nêu tên gọi cụ thể của mối quan hệ)
5.2. (1,0 điểm)
Em hãy nêu ý nghĩa thích nghi ở sinh vật với điều kiện nhiệt độ, độ ẩm của môi trường sống, tương ứng mỗi đặc điểm về hình thái, giải phẫu, sinh lý, tập tính hoạt động:
- Đặc điểm 1: Một số loài động vật có tập tính ngủ hè.
- Đặc điểm 2: Gấu trắng ở vùng Bắc cực có lớp lông bao phủ dày và lớp mỡ nằm dưới da.
- Đặc điểm 3: Cây sống ở vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày.
- Đặc điểm 4: Ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng nhiều lá.
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | 1.1 a. - Di truyền liên kết: là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy định bởi các gen trên một nhiễm sắc thể cùng phân ly trong quá trình phân bào. b - Trong nhân tế bào, trên một nhiễm sắc thể phải mang nhiều gen vì: số lượng gen lớn hơn số nhiễm sắc thể rất nhiều. c. - Bộ NST lưỡng bội của ếch: 2n = 52 : 2 = 26 Þ n = 13 ⇒ Số nhóm gen liên kết ở ếch là 13 |
1.2 a. Biến dị tổ hợp ở thế hệ lai: - Thân thấp, chín muộn. - Thân cao, chín sớm. - Ptc: Thân cao, chín muộn ´ Thân thấp, chín sớm → F1 toàn thân cao, chín muộn Þ Thân cao, chín muộn là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp, chín sớm, F1 dị hợp 2 cặp gen. - Quy định gen: Gen A: thân cao Gen a: thân thấp Gen B: chín muộn Gen b: chín sớm Þ Kiểu gen F1: AaBb b. Kiểu gen lúa thân cao, chín sớm dị hợp: Aabb F1: AaBb ´ Aabb Þ KH F2: (3 thân cao : 1 thân thấp)(1 chín muộn : 1 chín sớm) = 3 thân cao, chín muộn : 3 thân cao, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn : 1 thân thấp, chín sớm. | |
2
| 2.1 T2 – X2 = (T + X) (T – X) = 12% ⇔ (T – X) = 12% ⇔ (T – X) = 24% (1) ⇔ (T + X) = 50% (2) Từ (1) và (2) ==> A = T = 37% G = X = 50% – 37% = 13% |
2.2 a. - Nguyên phân: nhiễm sắc thể tập trung thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. - Giảm phân: nhiễm sắc thể tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. b. - Số NST môi trường cung cấp: 2n ´ 10 (25 – 1) = 24180 NST Þ Bộ NST 2n = 78 Þ Số hợp tử được tạo thành: 1000 x 4 x \(\frac{1}{{1000}}\) = 4 hợp tử (HS có thể giải từng giai đoạn vẫn tính điểm) |
-----
-(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử tuyển sinh vào 10 THPT Chuyên môn Sinh học năm 2021 trường THCS Minh Tân có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: