TRƯỜNG THCS KỲ LÂM | ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ 9 Thời gian 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Hình thành liên minh công nông và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh.
B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang.
C. Giáng đòn quyết định vào bọn thực dân phong kiến.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
Câu 2: Địa điểm số nhà 5D phố Hàm Long gắn liền với sự kiện lịch sử nào của dân tộc?
A. Nơi chủ tịch Hồ Chí Minh soạn bản tuyên ngôn độc lập.
B. Nơi thành lập chi bộ Đảng Cộng sản đầu tiên.
C. Nơi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Nơi diễn ra Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 3: Hiệp định Pari (27/1/1973), Hiệp định Giơ-ne-vơ (21/7/1954) đều công nhận Việt Nam là quốc gia “độc lập”. Còn Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Pháp công nhận ta như thế nào?
A. Là quốc gia “tự trị”. B. Là quốc gia “tự do”.
C. Là quốc gia có đầy đủ chủ quyền. D. Là quốc gia “độc lập”.
Câu 4: Địa danh Yên Bái gắn liền với tổ chức yêu nước nào là chủ yếu?
A. Tâm tâm xã. B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt cách mạng đảng. D. Việt Nam Quốc dân Đảng
Câu 5: Nét nổi bật của thời kỳ cách mạng 1932 -1935 là gì?
A. Các phong trào dân tộc của công nhân, nông dân và các tầng lớp xã hội khác liên tiếp bùng nổ trong cả nước.
B. Sự vững vàng của Đảng trước chính sách khủng bố dã man của kẻ thù.
C. Các chiến sĩ cách mạng luôn nêu cao tinh thần đấu tranh bất khuất.
D. Hệ thống của Đảng ở trong nước được khôi phục.
Câu 6: Pác Bó gắn với tên tuổi của nhân vật lịch sử nào?
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Tôn Đức Thắng. C. Lê Duẩn. D. Nguyễn Văn Linh.
Câu 7: Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Lập ra các tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
C. Vạch ra đường lối chiến lược, sách lược cho cách mạng Việt Nam.
D. Đến với chủ nghĩa Mác – Lê-nin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
Câu 8: Chiến thắng Đông Khê (1950) làm rung chuyển cả hệ thống cứ điểm của địch ở biên giới Việt - Trung. Trong kháng chiến chống Mĩ có chiến thắng nào đã làm rung chuyển cả hệ thống phòng thủ của địch nhưng với quy mô lớn hơn?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963). B. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
C. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào (3/1970). D. Chiến thắng Buôn Mê Thuột (3/1975).
Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) và can thiệp Mĩ, quân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn, trong đó thắng lợi nào là quan trọng nhất và mang tính quyết định?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
B. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
C. Chiến dịch Hòa Bình năm 1952.
D. Chiến cuộc đông – xuân năm 1953 – 1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 10: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam là
A. Tinh thần yêu nước của nhân dân. B. Nền kinh tế phát.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Sự ủng hộ của bạn bè quốc tế.
Câu 11: Địa danh Hưng Nguyên ghi nhận tội ác của thực dân Pháp trong thời kỳ nào?
A. 1932 - 1935. B. 1930-1931. C. 1918- 1930. D. 1939 - 1945.
Câu 12: Đảng ta đã xây dựng mặt trận nào trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 13: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào?
A. Phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
B. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, phong trào yêu nước.
C. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Phong trào công nhân.
D. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin, Phong trào công nhân, phong trào yêu nước.
Câu 14: Địa danh Đông Khê được nhắc đến trong thời kỳ lịch sử nào?
A. 1930 - 1945. B. 1918-1930. C. 1945-1954. D. 1954-1975.
Câu 15: Các Nghị quyết của Đảng liên quan đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là những nghị quyết nào?
A. Tất cả các nghị quyết trên.
B. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945)
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ VIII (5/1941).
D. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào (13/8/1945).
Câu 16: Trận Ấp Bắc diễn ra trong thời kì đánh bại chiến lược chiến tranh nào của Mĩ?
A. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. B. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. D. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 17: Mĩ đã hai lần tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc, vậy 2 lần đó nằm trong các chiến lược chiến tranh nào?
A. Chiến tranh đặc biệt và chiến tranh Việt Nam hóa.
B. Chiến tranh cục bộ và chiến tranh Việt Nam hóa.
C. Chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt.
D. Chiến tranh đơn phương và chiến tranh cục bộ.
Câu 18: Đường lối đổi mới của Đảng được đưa ra đầu tiên tại Đại hội nào?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12 – 1976).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (3 – 1981).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12 – 1986).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6 – 1991).
Câu 19: Nét nổi bật của phong trào cách mạng 1936 -1939 là gì?
A. Sử dụng nhiều hình thức đấu tranh phong phú, xây dựng một đội quân chính trị rộng lớn.
B. Đào tạo được đội ngũ cách mạng đông đảo.
C. Thực hiện khẩu hiệu đấu tranh “Tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình”.
D. Thành lập Mặt trận nhân dân thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 20: Vì sao nói chiến dịch Hồ Chí Minh là một bước tiến mới trong lịch sử dân tộc?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh tiến công vào một thành phố lớn.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh sử dụng nhiều vũ khí hiện đại.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh kết thúc nhanh chóng.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn thành sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | A | 6 | A | 11 | B | 16 | C |
2 | B | 7 | D | 12 | C | 17 | B |
3 | B | 8 | D | 13 | D | 18 | C |
4 | D | 9 | A | 14 | C | 19 | A |
5 | B | 10 | C | 15 | A | 20 | D |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Mục tiêu của 3 chương trình kinh tế của kế hoạch 5 năm (1986 - 1990): lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, được đề ra trong Đại hội nào?
A. Đại hội Đảng IV. B. Đại hội Đảng V. C. Đại hội Đảng VI. D. Đại hội Đảng VII.
Câu 2: Đường lối đổi mới của Đảng được đưa ra đầu tiên tại Đại hội nào?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12 – 1976).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (3 – 1981).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12 – 1986).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (6 – 1991).
Câu 3: Đại hội Đảng VI xác định trọng tâm của đường lối đổi mới là trên lĩnh vực nào?
A. Văn hóa. B. Kinh tế. C. Chính trị. D. Xã hội
Câu 4: Trong 5 năm (1996 - 2006) tổng sản phẩm trong nước tăng bình quân hàng năm là:
A. 5 %. B. 6 %, C. 7 %. D. 8 %.
Câu 5: Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI là gì?
A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ. B. Đổi mới về kinh tế, chính trị.
C. Đổi mới về tư tưởng, văn hóa. D. Đổi mới về kinh tế.
Câu 6: Trong quá trình thực hiện đường lối đổi mới, khó khăn, yếu kém nào khó giải quyết nhất được coi là “quốc nạn”.
A. Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống ở một bộ phận cán bộ, đảng viên.
B. Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
C. Một số vấn đề văn hóa, xã hội còn bức xúc và gay gắt, chậm được giải quyết.
D. Cả B và C
Câu 7: Sau 5 năm thực hiện kế hoạch 5 năm (1991 - 1995), tổng sản lượng trong nước tăng bình quân hàng năm bao nhiêu %?
A. 8%. B. 8,1%. C. 7% D. 8,3 %.
Câu 8: Thành tựu đầu tiên trong bước đầu thực hiện đường lối đổi mới là gì?
A. Giải quyết được việc làm cho người lao động. B. Giải quyết nạn thiếu ăn triền miên.
C. Kim ngạch xuất khẩu tăng 10 lần. D. Xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới.
Câu 9: Vậy đường lối đổi mới của Đảng được hiểu như thế nào là đúng?
A. Đổi mới là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
B. Đổi mới không phải thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
C. Mục tiêu xã hội chủ nghĩa được thực hiện có hiệu quả bằng những quan điểm đúng đắn về CNXH, những hình thức, bước đi và biện pháp thích hợp.
D. B và C đúng.
Câu 10: Nền kinh tế nước ta đạt mức tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn 1976 – 1985. B. Giai đoạn 1986 – 1990.
C. Giai đoạn 1991 – 1995. D. Giai đoạn 1996 – 2000.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | C | 6 | A | 11 | C | 16 | B |
2 | C | 7 | C | 12 | A | 17 | A |
3 | B | 8 | B | 13 | D | 18 | C |
4 | C | 9 | D | 14 | A | 19 | D |
5 | A | 10 | C | 15 | C | 20 | D |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Điểm nào chưa phải là thành tựu chủ yếu của kế hoạch nhà nước 5 năm (1981-1985)?
A. Sản xuất lương thực tăng bình quân từ 13,4 triệu tấn trong thời kỳ 1976 - 1980 lên đến 17 triệu tấn.
B. Hoàn thành hàng trăm công trình tương đối lớn.
C. Thu nhập quốc dân tăng bình quân hàng năm là 6,4 % so với 0,4 % trong thời kỳ 1976- 1980.
D. Về cơ bản ổn định tình hình kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân.
Câu 2: Trong giai đoạn 1981 – 1985, sản xuất công nghiệp tăng bình quân hàng năm là bao nhiêu?
A. 4,9% B. 6,4% C. 1,9% D. 9,5 %
Câu 3: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn mới, đó là:
A. Đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Miền Bắc tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 4: Nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm (1976 – 1980) là gì?
A. Khôi phục và phát triển kinh tế.
B. Cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân.
C. Vừa xây dựng đất nước vừa cải tạo quan hệ sản xuất.
D. Xây dựng nền văn hóa mới.
Câu 5: Tình trạng khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội của đất nước trong thời kỳ 1980 - 1985 được biểu hiện ở nhiều mặt. Điểm nào không đúng với thực tế nói trên?
A. Vấn đề lương thực chưa được giải quyết.
B. Đời sống nhân dân còn khó khăn, chưa ổn định.
C. Hàng tiêu dùng còn khan hiếm.
D. Văn hóa - giáo dục chưa được coi trọng.
Câu 6: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đề ra phương hướng, nhiệm vụ mục tiêu của Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1981 – 1985)?
A. Đại hội V B. Đại hội IV C. Đại hội VI D. Đại hội VII
Câu 7: Khó khăn yếu kém nảy sinh sau 5 năm đầu (1976-1980) và sau 5 năm tiếp theo (1981-1985) là gì?
A. Kinh tế của ta còn mất cân đối, sản xuất phát triển chậm.
B. A, B và C đúng.
C. Trong xã hội nảy sinh nhiều hiện tượng tiêu cực.
D. Thu nhập quốc dân thấp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
Câu 8: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976) đã đề ra đường lối gì?
A. Xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Cải tạo quan hệ sản xuất.
D. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất của CNXH.
Câu 9: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nhân dân ta phải đấu đầu trực tiếp với những lực lượng nào để bảo vệ lãnh thổ Tổ quốc?
A. Quân xâm lược Mĩ và Ngụy quyền Sài Gòn
B. Ngụy quyền Sài Gòn và tập đoàn Pôn Pốt (Cam-pu-chia).
C. Ngụy quyền Sài Gòn và cuộc tiến công biên giới phía Bắc của Trung Quốc.
D. Tập đoàn Pôn Pốt (Cam-pu-chia) và cuộc tiến công biên giới phía Bắc của Trung Quốc.
Câu 10: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (3/1982) có những quyết định quan trọng. Điều nào sau đây chưa phải là quyết định của Đại hội Đảng lần này?
A. Cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
B. Tiếp tục đường lối xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.
C.Thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta phải trải qua nhiều chặng.
D. Phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu của kế hoạch 5 năm (1981 -1985).
Câu 11: Ý nào dưới đây không phải quyết định của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12/1976)?
A. Đổi tên Đảng Lao động Việt Nam thành Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đề ra đường lối xây dựng CNXH trong phạm vi cả nước.
C. Quyết định phương hướng , nhiệm vụ mục tiêu của Kế hoạch Nhà nước 5 năm (1976 – 1980).
D. Thực hiện đường lối đổi mới đất nước.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1 | D | 6 | C | 11 | D | 16 | B |
2 | D | 7 | B | 12 | B | 17 | C |
3 | B | 8 | C | 13 | D | 18 | A |
4 | C | 9 | D | 14 | B |
|
|
5 | D | 10 | A | 15 | A |
|
|
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Từ ngày 15 đến ngày 21/11/1975, Hội nghị Hiệp thương Chính trị thống nhất đất nước tại Sài Gòn, đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?
A. Quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca.
B. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
C. Lấy tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Đổi tên Thành phố Sài Gòn - Gia Định là TP. Hồ Chí Minh.
Câu 2: Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?
A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được.
B. Có miền Bắc XHCN, miền Nam hoàn toàn giải phóng.
C. Đất nước đã được độc lập, thống nhất
D. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.
Câu 3: Tháng 9/1975, Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24 đã đề ra nhiệm vụ gì?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Bầu Ban Dự thảo Hiến pháp.
C. Cải tạo XHCN.
D. Bầu cử Quốc hội thống nhất.
Câu 4: Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước được tổ chức ở đâu?
A. Sài Gòn B. Hà Nội C. Huế D. Đà Nẵng
Câu 5: Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau 1975 là gì?
A. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề
B. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu
C. Số người mù chữ số người thất nghiệp chiếm tỷ lệ cao
D. Bọn phản động trong nước vẫn còn
Câu 6: Ngày 25/4/1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước có bao nhiêu cử tri tham gia?
A. 20 triệu B. 21 triệu C. 22 triệu D. 23 triệu
Câu 7: Người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là ai?
A. Trần Đức Lương B. Hồ Chí Minh
C. Nguyễn Lương Bằng D. Tôn Đức Thắng
Câu 8: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc sau năm 1975 là gì?
A. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa cách mạng của cả nước.
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
C. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.
Câu 9: Miền Bắc cơ bản hoàn thành nhiệm vụ khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế vào thời gian nào?
A. Năm 1975 B. Năm 1974 C. 1976 D. Năm 1977
Câu 10: Ở miền Nam, chính quyền cách mạng giải quyết vấn đề ruộng đất như thế nào?
A. Điều chỉnh ruộng đất trong nội bộ nông dân.
B. Tiến hành cải cách ruộng đất.
C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
D. Chia bình quân ruộng đất.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 | B | 6 | D | 11 | C | 16 | D |
2 | C | 7 | D | 12 | B | 17 | B |
3 | A | 8 | C | 13 | B | 18 | A |
4 | A | 9 | C | 14 | D | 19 | B |
5 | A | 10 | A | 15 | C | 20 | D |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Điểm tương đồng giữa nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?
A. Các nước tham gia hội nghị công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng một cuộc Tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của Uỷ ban quốc tế.
Câu 2: Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước là gì?
A. Đánh cho “Mĩ cút”, “Ngụy nhào”.
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta đánh cho “Mĩ cút”, “Ngụy nhào”.
Câu 3: Nguyên nhân cơ bản nhất ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?
A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970, 1971.
B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972).
C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.
D. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều Khó khăn.
Câu 4: Tính chất ác liệt của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) được thể hiện ở chỗ nào?
A. Quân Mĩ cùng quân đồng minh và quân đội Sài Gòn cùng tham chiến.
B. Quân Mĩ vào cuộc chiến nhằm cứu vãn quân đội Sài Gòn.
C. Mục tiêu diệt quân chủ lực của ta, vừa bình định miền Nam vừa phá hoại miền Bắc.
D. Quân Mĩ không ngừng tăng lên về số lượng.
Câu 5: Mục tiêu của địch trong mùa khô (1965 - 1966) là gì?
A. A và B đúng B. Đánh vào vùng giải phóng của ta.
C. Tiêu diệt lực lượng du kích của ta D. Đánh bại chủ lực quân giải phóng của ta.
Câu 6: Trong các điều khoản của Hiệp định Pari, điều khoản nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Mĩ rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
B. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù bị và dân thường bị bắt.
C. Mĩ cam kết góp phần vào việt hàn gắn chiến tranh Việt Nam và Đông Dương.
D. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.
Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
A. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.
B. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam.
C. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.
D. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ.
Câu 8: Thời điểm nào lực lượng Mĩ và quân đồng mình ở miền Nam tăng gần 1,5 triệu quân?
A. 1969 B. 1967 C. 1968 D. 1966
Câu 9: Thắng lợi lớn nhất của quân ta và dân ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Là đòn tấn công bất ngờ, làm địch choáng váng.
C. Mĩ chấp nhận đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh xâm lược.
D. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
Câu 10: Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc kéo dài trong thời gian nào?
A. Từ 2/7/1964 => 11/1/1968. B. Từ 8/5/1964 =>1/11/1968.
C. Từ 7/2/1965 => 1/12/1968. D. Từ 5/8/1964 => 1/11/1968.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1 | C | 6 | A | 11 | C | 16 | D | 21 | D | 26 | C |
2 | C | 7 | A | 12 | A | 17 | B | 22 | B | 27 | A |
3 | A | 8 | D | 13 | B | 18 | D | 23 | B | 28 | C |
4 | C | 9 | C | 14 | A | 19 | B | 24 | B |
|
|
5 | D | 10 | D | 15 | A | 20 | B | 25 | D |
|
|
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 có đáp án năm 2021 Trường THCS Kỳ Lâm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Linh Đông
- Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 9 năm 2021 có đáp án Trường THCS Lê Văn Việt
Chúc các em học tốt!