Bộ 5 Đề thi thử vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Phan Tây Hồ có đáp án

TRƯỜNG THCS PHAN TÂY HỒ

ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO 10 TRƯỜNG CHUYÊN NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 9

Thời gian: 120 phút


1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1 (2,5 điểm):

a) Một chu kỳ tế bào gồm những pha chủ yếu nào? Tính chất đặc trưng của NST được biểu hiện ở pha nào trong chu kì tế bào.

b) Nếu trong quần thể cây giao phấn và quần thể cây tự thụ phấn đều có gen đột biến lặn xuất hiện ở giao tử với tần số như nhau thì thể đột biến được phát hiện sớm hơn ở quần thể nào? Giải thích.

Câu 2 (2,5 điểm):

     Hình dưới mô tả một giai đoạn phân bào của một tế bào động vật lưỡng bội. Biết rằng, 4 nhiễm sắc thể đơn trong mỗi nhóm đang phân ly về hai cực của tế bào có hình dạng, kích thước khác nhau.                                                                

       

        a) Hình trên biểu diễn một giai đoạn của nguyên phân hay giảm phân? Thuộc kì nào? Giải thích.

        b) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n của loài có bao nhiêu NST? Giải thích.

        c) Từ một tế bào mẹ mang bộ NST 2n qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con. Các tế bào con này có đặc điểm gì?

Câu 3 (2,5 điểm):

      Sơ đồ phả hệ dưới đây là sự di truyền tính trạng màu tóc ở một gia đình. Biết rằng gen A quy định tóc màu đen, alen a quy định tóc trắng (bạch tạng); giả thiết các cá thể II3 và II6 không mang alen lặn.

  a) Xác định kiểu gen của các cá thể 1, 2, 4, 5, 7 và 8.

         b)  Xác suất để II5 có kiểu gen dị hợp tử bằng bao nhiêu?

         c) Nếu xảy ra sự kết hôn gần giữa III7 và III8 thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra người con đầu lòng mắc bệnh bạch tạng (tính theo %) là bao nhiêu? Nêu cách tính.

Câu 4 (2,5 điểm):     

          a) Thường biến là gì? Nêu đặc điểm biểu hiện của thường biến. Làm thế nào đề biết  một biến dị nào đó là thường biến hay đột biến?

         b) Vì sao thể đa bội khá phổ biến ở thực vật nhưng rất ít gặp ở động vật, nhất là động vật giao phối?

Câu 5 (2,0 điểm):  

        Trong một khu vực có những quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây: cây cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, mèo rừng, vi sinh vật.

       a. Nêu những điều kiện để các quần thể đó tạo nên một quần xã.

  b. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn của quần xã sinh vật đó.

       c.  Muốn nuôi được nhiều cá trong một ao và để có năng suất cao thì chúng ta cần phải nuôi các loài cá như thế nào cho phù hợp?

Câu 6 (2,0 điểm):

Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn a nằm trên NST giới tính X quy định (không có alen tương ứng trên Y). Người bệnh có kiểu gen XaXa ở nữ và  XaY ở nam. Có sơ đồ phả hệ sau đây:

Hãy cho biết : a. Kiểu gen ở I1, II2 và II3, căn cứ vào đâu để biết được điều đó?

                      b. Nếu người con gái II2 lấy chồng bình thường thì xác suất để con đầu lòng của họ bị bệnh máu khó đông là bao nhiêu?

Câu 7 (3,0 điểm):

Ở một loại thực vật, cho thứ hoa có kiểu hình hoa kép, màu đỏ tự thụ phấn F1 thu được: 131 cây hoa kép, màu vàng; 256 cây hoa kép, màu đỏ; 129 cây hoa đơn, màu đỏ. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.

a. Xác định quy luật di truyền chi phối phép lai trên và kiểu gen P.

b. Cho cây P giao phối với cá thể thứ nhất, F1 xuất hiện một cây hoa kép màu vàng; một cây hoa đơn màu đỏ. Xác định kiểu gen cây thứ nhất.

c. Đem giao phối P với cây thứ hai, F1 thu được hai loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Tìm kiểu gen của cây thứ hai? 

Câu 8 (3,0 điểm):

       a) Lông mọc trên đốt ngón tay giữa là một tính trạng đơn gen do alen trội A quy định. Người đồng hợp tử lặn (aa) không biểu hiện kiểu hình này. Khi thống kê ở 1000 gia đình cả bố và mẹ đều có lông đốt ngón tay giữa, người ta thấy 1652 người con có kiểu hình này và 205 người con không có kiểu hình này. Hãy giải thích kết quả theo nguyên lý di truyền học Men đen.

     b) Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho các cây (P) có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu được F1. Chọn ngẫu nhiên một cây có kiểu hình hạt vàng, trơn và một cây có kiểu hình hạt vàng, nhăn ở F1 cho giao phấn với nhau. Số hạt xanh, nhăn mong đợi ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 

ĐÁP ÁN

Nội dung

Câu 1

a)*Một chu kỳ tế bào gồm giai đoạn chuẩn bị (kỳ trung gian) và quá trình phân bào nguyên phân.

- Kì trung gian chiếm 90% tổng thời gian của chu kỳ tế bào là thời gian sinh trưởng của tế bào.

- Kì phân bào gồm 2 giai đoạn:

+ Phân bào nguyên nhiễm gồm 4 kì.

+ Phân chia tế bào chất.

*Tính chất đặc trưng của NST là khả năng biến đổi về hình thái kích thước được thể hiện rõ tại kì phân bào.

b) Trong quần thể giao phấn chéo, gen lặn tồn tại ở thể dị hợp tử và phải qua nhiều thế hệ tần số của nó mới tăng dần lên. Khi đó, gen đột biến lặn mới có nhiều cơ hội tổ hợp thành đồng hợp tử. Vì thế, thể đột biến xuất hiện muộn.

- Trong quần thể cây tự thụ phấn, gen đột biến lặn thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử và khi cây dị hợp tử tự thụ phấn sẽ cho ra ngay thể đột biến. Như vậy, thể đột biến được phát hiện sớm hơn so với trường hợp quần thể cây giao phấn chéo.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: (2,5 điểm)

1/ Ở đậu Hà Lan, gen B quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hạt xanh; gen D quy định tính trạng vỏ hạt trơn trội hoàn toàn so với gen d quy định tính trạng vỏ hạt nhăn. Các gen di truyền phân ly độc lập và không xảy ra đột biến.

a. Viết kiểu gen có thể có của các cây đậu Hà Lan có những kiểu hình sau:

- Hạt vàng, vỏ hạt trơn.

- Hạt xanh, vỏ hạt trơn.

- Hạt vàng, vỏ hạt nhăn.

- Hạt xanh, vỏ hạt nhăn.

b. Cho cây hạt vàng, vỏ hạt trơn dị hợp hai cặp gen lai phân tích. Viết sơ đồ lai để xác định tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình ở đời con theo lý thuyết.

2/ Ở một loài thực vật giao phấn, gen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen D quy định tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với gen d quy định tính trạng quả dài. Các cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và di truyền liên kết (liên kết hoàn toàn). Cho cây thân cao, quả tròn dị hợp cả hai cặp gen giao phấn với cây khác, đời con thu được cây thân thấp, quả tròn chiếm tỉ lệ 1/2. Biện luận xác định kiểu gen có thể có của hai cây đem giao phấn. Biết rằng quá trình giảm phân, thụ tinh xảy ra bình thường, các giao tử và hợp tử tạo thành đều có khả năng sống.

Câu 2: (2,0 điểm)

1/ Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

a. Sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể diễn ra vào kỳ.......của chu kỳ tế bào.

b. Trong quá trình nguyên phân, nhiễm sắc thể có mức độ đóng xoắn cực đại vào kỳ.......

c. Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể đơn phân ly về hai cực tế bào vào kỳ.......

d. Sự tiếp hợp cặp đôi của các nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra vào kỳ.......của lần giảm phân.......

2/ Hình ảnh sau (Hình 1) minh họa số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng bình thường (dạng gốc) và đột biến (dạng A, B, C, F) của loài X. Dựa vào hình ảnh, hãy xác định:

a. Số lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào sinh dưỡng đột biến thuộc các dạng A, B, C, F.

b. Dạng nào là đột biến đa bội, dạng nào là đột biến dị bội.

Hình 1

3/ Giả sử có 4 tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaBb tham gia giảm phân bình thường. Hãy giải thích trong những trường hợp nào thì kết quả quá trình giảm phân sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ tương ứng 3: 3: 1: 1. Biết rằng tất cả các giao tử hình thành đều có khả năng sống, các cặp gen phân ly độc lập.

Câu 3: (2,0 điểm)

1/ Giả sử một tế bào sinh dưỡng (2n) của một loài động vật thực hiện nguyên phân bình thường liên tiếp một số lần, trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 126 nhiễm sắc thể thường, đơn và trong tất cả các tế bào con có 8 nhiễm sắc thể giới tính X. Hãy xác định số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của tế bào sinh dưỡng nói trên?

2/ Một phân tử ARNm của sinh vật nhân sơ có hiệu số giữa ribônuclêôtit loại ađênin (A) với loại guanin (G) bằng 400, giữa ribônuclêôtit loại uraxin (U) với loại xitôzin (X) bằng 200. Gen tổng hợp phân tử ARNm này có hiệu số giữa nuclêôtit loại timin (T) với loại xitôzin (X) bằng 20% tổng số nuclêôtit của gen.

a. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen tổng hợp ra phân tử ARNm nói trên.

b. Gen tổng hợp ra phân tử ARNm nói trên có tổng số bao nhiêu liên kết hyđrô?

c. Giả sử có một đột biến điểm xảy ra (đột biến liên quan đến một cặp nuclêôtit) đối với gen tổng hợp phân tử ARNm nói trên và tạo gen đột biến. Khi gen đột biến tự nhân đôi 3 lần liên tiếp thì có tổng số liên kết hyđrô bị phá vỡ là 24129. Xác định dạng đột biến gen.

Câu 4: (1,5 điểm)

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về một bệnh di truyền Y ở người do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và không xảy ra đột biến.

1/ Dựa vào sơ đồ phả hệ, xác định bệnh Y do gen trội hay gen lặn quy định? Giải thích.

2/ Biện luận để xác định kiểu gen của những người: I1, IV17 trên phả hệ.

3/ Nếu người IV20­ lấy một người vợ bình thường thì theo lý thuyết khả năng sinh một đứa con trai có kiểu gen về bệnh Y giống ông nội với tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 5: (1,0 điểm)

Có 2 giống cây trồng kiểu gen như sau:  Giống số 1: AAbbDD; Giống số 2: aaBBdd.

1/ Khi cho giống 1 và giống 2 lai với nhau, người ta thu được đời con biểu hiện ưu thế lai cao. Hãy giải thích?

2/ Vì sao không dùng những giống có ưu thế lai cao để nhân giống?

Câu 6: (1,0 điểm)

1/ Giới hạn sinh thái là gì? Nêu mối quan hệ giữa giới hạn sinh thái với vùng phân bố của sinh vật.

2/ Bảng sau đây cho biết một số thông tin về giới hạn sinh thái của nhân tố nhiệt độ đối với một số loài sinh vật:

Loài

Giới hạn dưới (0C)

Giới hạn trên (0C)

A

1

60

B

5

42

C

45

48

D

2

2

 

Dựa vào bảng trên, hãy cho biết loài nào có giới hạn sinh thái rộng nhất, loài nào có giới hạn sinh thái hẹp nhất? Giải thích.

ĐÁP ÁN

Câu

 Ý

                                      Nội dung

 Câu 1

  (2,5đ)

1a

- Hạt vàng, vỏ hạt trơn: BBDD, BbDD, BBDd, BbDd. (0,25đ)

- Hạt xanh, vỏ hạt trơn: bbDD, bbDd.(0,25đ)

- Hạt vàng, vỏ hạt nhăn: BBdd, Bbdd.(0,25đ)

- Hạt xanh, vỏ hạt nhăn: bbdd.(0,25đ)

1b

P: BbDd x bbdd     (0,125đ)

GP: BD=Bd=bD=bd=1/4 ;  bd=1    (0,125đ)

Fb: -Kiểu gen:  BbDd = Bbdd = bbDd = bbdd = 1/4 (0,125đ)

-Kiểu hình: Vàng, trơn = vàng, nhăn = xanh, trơn = xanh, nhăn = 1/4   (0,125đ)

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (2,0 điểm)

Ở một loài động vật, giả sử có 100 tế bào sinh giao tử đực có kiểu gen Aa tiến hành giảm phân, trong số đó có 5 tế bào xảy ra rối loạn lần phân bào 2 ở tế bào chứa gen a, giảm phân 1 bình thường, các tế bào khác đều giảm phân bình thường. Hãy xác định:

  1. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ loại giao tử bình thường chứa gen A là bào nhiêu?
  2. Trong tổng số giao tử hình thành, tỉ lệ giao tử không bình thường chứa gen a là bao nhiêu?

Câu 2: (2,0 điểm)

  1.  Ở loài sinh sản hữu tính nhờ những cơ chế nào mà bộ nhiễm sắc thể được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể? Giải thích tại sao sinh sản hữu tính làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp?
  2. Ở một loài giao phối, xét 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng kí hiệu là Aa và Bb. Trong 2 cặp nhiễm sắc thể này mỗi cặp đều có một nhiễm sắc thể bị đột biến mất đoạn. Khi giảm phân bình thường sẽ cho bao nhiêu loại giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể, trong đó giao tử bình thường chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 3: (3,0 điểm)

Gen B có tổng số nuclêôtit là 3000, số liên kết hiđrô là 3500, gen này bị đột biến mất 6 nuclêôtit thành gen b. Biết khi gen B và b tự nhân đôi liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit loại Ađênin môi trường cung cấp cho gen b ít hơn gen B là 14 nuclêôtit.

  • Gen B gồm bao nhiêu chu kỳ xoắn?
  • Xác định chiều dài của gen B và gen b.
  • Xác định số liên kết hiđrô của gen b.

Câu 4 (2,0 điểm): Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa quần thể sinh vật với quần xã sinh vật.

Câu 5: (3,0 điểm)

a)Thế nào là giao phối gần? Ảnh hưởng của giao phối gần đến thế hệ sau? Ý nghĩa thực tiễn của giao phốigần?

b) Lai kinh tế là gì? Ở nước ta lai kinh tế được thực hiện chủ yếu dưới hình thứcnào?

Câu 6 (3.0 điểm):

a) Nêu những Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu?

b) Giải thích vì sao khi bị đỉa đeo hút máu, chỗ vết đứt máu chảy lại lâu đông?

c) Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng?

Câu 7 (2,0 điểm).

a) Giải thích vì sao khi thở sâu và giãm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp?

 b) Tại sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hô hấp trở lại bình thường?

Câu 8 (3,0đ): 

a) Vì sao thức ăn sau khi đã được nghiền bóp kỹ ở dạ dày chỉ chuyển xuống ruột non thành từng đợt? Hoạt động như vậy có tác dụng gì?

b)Một người bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể thế nào?

ĐÁP ÁN

Hướng dẫn chấm

Câu 1

  • 95 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường cho : 190 tinh trùng bình thường mang gen A

190 tinh trùng bình thường mang gen a.

  • 5 tế bào sinh tinh giảm phân rối loạn phân bào 2 ở tế bào chứa gen a cho:

+ 10 tinh trùng bình thường mang gen A

+ 5 tinh trùng không bình thường mang gen a

+ 5 tinh trùng không bình thường không mang gen A và a.

  • Tỉ lệ giao tử bình thường chứa gen A: (190 + 10)/400 = 1/2.
  • Tỉ lệ giao tử không bình thường mang gen a: 5/400= 1/80.

 

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1:(2,0đ)

a. Kháng nguyên là gì? Kháng thể là gì?  

b. Ở người có mấy loại nhóm máu? Sự phân loại các nhóm máu được căn cứ vào những yếu tố nào? Giải thích.

Câu 2:(2,0đ)

a. Sự tiêu hóa thức ăn trong khoang miệng về mặt lí học và hóa học, mặt nào quan trọng hơn? Tại sao?

b. Những đặc điểm cấu tạo nào của ruột non giúp nó đảm nhiệm tốt vai trò hấp thụ các chất dinh dưỡng?

Câu 3:(2,0đ)

Cho biết tâm thất mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5 ml máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng \(\frac{1}{2}\) chu kì co; thời gian pha co tâm nhĩ  bằng \(\frac{1}{3}\) thời gian pha co tâm thất. Hỏi:

a. Số lần mạch đập trong một phút?

b. Thời gian hoạt động của một chu kì tim?

c. Thời gian hoạt động của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung?

Câu 4:(2,0đ)

Một người có tỉ lệ các khí lưu thông : khí dự trữ : khí bổ sung là 2:3:7. Khi người đó hít vào bình thường có tổng lượng khí trong phổi là 2600ml, khi thở ra gắng sức lượng khí còn lại trong phổi là 1100ml.

a. Hãy tính khí lưu thông của người đó.

b. Khi người đó hít vào gắng sức thì lượng khí chứa trong phổi là bao nhiêu?

Câu 5:(2,0 đ)

a. Vì sao gọi là phần trung ương thần kinh và phần ngoại biên? Nêu điểm giống và khác nhau giữa hai bộ phận này.

b. Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch, một bạn học sinh vô tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào bị đứt. Hãy giải thích.

Câu 6: (2,0đ)

a. Tế bào của một loài giao phối có n cặp gen trong đó có a cặp gen đồng hợp. Hỏi khi phát sinh giao tử có thể tạo ra được bao nhiêu loại giao tử.

b. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về kết quả thí nghiệm ở F1 và F2 trong lai một cặp tính trạng với lai hai cặp tính trạng của Men Đen?.

Câu 7: (3,0đ)

a. Thế nào là giống (hay dòng) thuần chủng?

b. Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, MenĐen đã rút ra được những kết luận gì trong phép lai một cặp tính trạng?

c. Thế hệ bố mẹ có kiểu gen AABB, aabb. Em hãy trình bày phương pháp tạo ra kiểu gen AAbb. Biết rằng các gen trội hoàn toàn.

Câu 8: (2,0đ)

a. Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.

Cho phép lai P: AaBbdd  x AaBbDd. Không cần lập bảng hãy xác định:

         - Số loại kiểu hình và tỉ lệ kiểu hình ở F1.

- Tỉ lệ kiểu gen: AaBbDd, Aabbdd ở F1.

b. Cá thể F1 có kiểu gen: AabbDd qua giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu giao tử? Viết kí hiệu các loại giao tử đó?

Câu 9: (3,0đ)

Cho hai giống lúa thuần chủng thân cao, chín muộn và thân thấp, chín sớm giao phấn với nhau được F1 đồng loạt có kiểu hình thân cao, chín sớm. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được 3200 cây gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 1800 cây thân cao, chín sớm. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.

         a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.

          b. Tính số lượng cá thể của các kiểu hình còn lại ở F2.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

(2,0)

a.

-Kháng nguyên là những phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết ra kháng thể. Các phân tử ngoại lai này có trên bề mặt tế bào vi khuẩn, bề mặt vỏ virus, hay trong các nọc độc của ong, rắn…..

-Kháng thể là những phân tử protein do cơ thể tiết ra để chống lại các kháng nguyên

b.

- Ở người có 4 loại nhóm máu: O, A, B, AB.

- Sự phân loại mhóm máu căn cứ vào 2 yếu tố:

+ Yếu tố kháng nguyên có trong hồng cầu  là A và B.

+ Yếu tố kháng thể có trong huyết tương là  α  và β. Thực chất α gây kết dính A, β gây kết dính B nên trên cùng một cơ thể α và A không cùng tồn tại cũng như β và B không cùng tồn tại.

Do vậy 4 nhóm máu có thành phần kháng nguyên, kháng thể như sau;

Nhóm máu

Kháng nguyên

(trong hồng cầu)

Kháng thể

(trong huyết tương)

A

Có A

Có β

B

Có B

Có α

AB

Có A, B

Không có α và β

O

Không có A và B

Có cả α và β

 

 

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1.(2,0 điểm)

1/Phân biệt giữa định luật phân li độc lập và di truyền liên kết về hai cặp tính trạng?

2/Tại sao nói trong giảm phân thì giảm phân I mới thực sự là phân bào giảm nhiễm còn giảm phân hai là phân bào nguyên nhiễm?

Câu 2.(2,0 điểm)

      Thể dị bội là gì? Cơ chế phát sinh thể dị bội có (2n +1) NST

Câu 3.(3,0 điểm)

         Gen A có chiều dài là 5100 A0 và tỉ lệ giữa A:G=2:3.

     a/Tính số nuclêôtit và tỉ lệ của từng loại của gen A

     b/Gen A nhân đôi 5 lần liên tiếp. Hãy tính số nuclPêôtit môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của gen? Tính số liên kết hiđrô bị phá vỡ.

     c/Gen A đột biến thành gen a, gen a có khối lượng là 90.104  đvC, gen a có số liên kết hiđrô là 3901 . Đột biến này thuộc dạng nào?

Câu 4.(3,0 điểm)

          Ở cây cà chua, tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng, tính trạng quả tròn trội hoàn toàn so với tình trạng quả dẹt. Hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST khác nhau quy định.Cho lai hai cây quả đỏ, dẹt với quả vàng, tròn thu được F1 có toàn quả đỏ, tròn. Cho lai F1 với 2 cây khác:

          -Phép lai 1:Cho F1 lai với cây cà chua X thu được F2 có 891 cây quả đỏ, tròn; 301 cây quả vàng, tròn; 297 cây quả đỏ, dẹt; 99 cây quả vàng, dẹt.

 -Phép lai 2: Cho F1 lai với cây cà chua Y thu được F2 có 759 cây quả đỏ, tròn; 748 cây quả đỏ, dẹt; 257 cây quả vàng, tròn; 253 cây quả vàng, dẹt.

        Hãy biện luận để xác định kiểu gen từ P đến F2 và viết sơ đồ lai.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

1*Điểm khác nhau giữa định luật phân ly và di truyền liên kết:

Định luật phân li độc lập

Di truyền liên kết

Mỗi cặp gen nằm trên 1

NST ( hay 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau).

Hai gen nằm trên cùng 1 NST ( hay 2 cặp gen nằm trên cùng 1cặp NST tương đồng).

Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và không phụ thuộc vào nhau.

Hai cặp tính trạng di truyền không độc lập và phụ thuộc vào nhau.

Các gen phân li độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

Các gen phân li cùng với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

Làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.

Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.

-----

 -(Để xem nội dung đề và đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi vào 10 chuyên môn Sinh Học năm 2021 Trường THCS Phan Tây Hồ có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?